Từ 15/12/2024, giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn

06/11/2024 15:09 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn từ 15/12/2024.

Từ 15/12/2024, giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn

Từ 15/12/2024, giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn (Hình từ internet)

Từ 15/12/2024, giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học, có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.

Theo đó, một trong những tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I là:

Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

Trong khi đó, tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Như vậy, theo quy định mới, giáo viên có nhu cầu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I phải có ít nhất 2 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, còn hiện hành chỉ quy định được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đồng thời, quy định danh hiệu thi đua và thành tích khen thưởng trong tiêu chuẩn, điều kiện năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để đăng ký dự xét hạng I cũng chặt chẽ hơn như sau: "Danh hiệu thi đua và thành tích khen thưởng là các danh hiệu thi đua và thành tích khen thưởng đạt được trong thời gian giữ hạng II".

Từ các quy định trên, có thể thấy sắp tới giáo viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I sẽ khó hơn.

Xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên từ 15/12/2024

Theo Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT thì việc xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập như sau:

- Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) gồm có:

+ Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26),

+ Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);

+ Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06);

+ Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non chính (mã số 15a.206);

+ Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115);

+ Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;

+ Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

- Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) gồm có:

+ Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

+ Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08);

+ Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09);

+ Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204);

+ Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114);

+ Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

+ Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

- Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số v.07.04.32) gồm có:

+ Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);

+ Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12);

+ Thời gian giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202);

+ Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;

+ Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

- Thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông hạng III theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT không bao gồm thời gian tập sự và thử việc.

- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14), hạng III (mã số V.07.05.15) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 545

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079