Hà Nội: Học phí năm học 2024 – 2025 của cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (Hình từ Internet)
Ngày 04/11/2024, HĐND Thành phố Hà Nội đã thông qua Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao của Thành phố Hà Nội năm học 2024-2025.
Theo đó, mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên của thành phố Hà Nội năm học 2024-2025 sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
STT |
Tên đơn vị |
Mức thu học phí năm học 2024-2025 |
I |
Trường chất lượng cao tự đảm bảo chi thường xuyên |
|
1 |
Trường Mầm non đô thị Sài Đồng |
|
1.1 |
Nhà trẻ (từ 12 tháng đến dưới 18 tháng tuổi) |
5.100.000 |
1.2 |
Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 36 tháng tuổi) |
4.300.000 |
1.3 |
Mẫu giáo |
4.300.000 |
2 |
Trường Mầm non 20-10 |
|
2.1 |
Nhà trẻ |
5.100.000 |
2.2 |
Mẫu giáo |
5.100.000 |
3 |
Trường Mầm non đô thị Việt Hưng |
|
3.1 |
Nhà trẻ |
3.800.000 |
3.2 |
Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) |
3.800.000 |
3.3 |
Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) |
5.100.000 |
4 |
Trường Mầm non Việt Bun |
|
4.1 |
Nhà trẻ |
3.850.000 |
4.2 |
Mẫu giáo |
3.650.000 |
5 |
Trường Mầm non B |
|
5.1 |
Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) |
4.500.000 |
5.2 |
Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) |
4.300.000 |
5.3 |
Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) |
3.300.000 |
5.4 |
Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) |
4.800.000 |
6 |
Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị |
|
6.1 |
Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) |
5.100.000 |
6.2 |
Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) |
4.300.000 |
6.3 |
Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) |
4.300.000 |
6.4 |
Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) |
5.100.000 |
7 |
Trường Mầm non Mai Dịch |
|
7.1 |
Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) |
4.000.000 |
7.2 |
Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) |
3.800.000 |
7.3 |
Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) |
4.000.000 |
7.4 |
Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) |
4.600.000 |
8 |
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm |
|
8.1 |
Khối 1 |
4.650.000 |
8.2 |
Khối 2 |
4.650.000 |
8.3 |
Khối 3 |
4.650.000 |
8.4 |
Khối 4 |
4.650.000 |
8.5 |
Khối 5 |
4.450.000 |
9 |
Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng |
|
9.1 |
Khối 1 |
5.000.000 |
9.2 |
Khối 2 |
4.800.000 |
9.3 |
Khối 3 |
4.500.000 |
9.4 |
Khối 4 |
4.500.000 |
9.5 |
Khối 5 |
4.350.000 |
10 |
Trường Tiểu học Tràng An |
|
10.1 |
Khối 1 |
3.700.000 |
10.2 |
Khối 2 |
3.700.000 |
10.3 |
Khối 3 |
3.700.000 |
10.4 |
Khối 4 |
3.700.000 |
10.5 |
Khối 5 |
3.500.000 |
11 |
Trường Trung học cơ sở Nam Từ Liêm |
|
11.1 |
Khối 6 |
4.020.000 |
11.2 |
Khối 7 |
4.020.000 |
11.3 |
Khối 8 |
4.020.000 |
11.4 |
Khối 9 |
4.020.000 |
12 |
Trường Trung học cơ sở Cầu Giấy |
|
12.1 |
Khối 6 |
3.300.000 |
12.2 |
Khối 7 |
3.300.000 |
12.3 |
Khối 8 |
3.300.000 |
12.4 |
Khối 9 |
3.300.000 |
13 |
Trường Trung học cơ sở Thanh Xuân |
|
13.1 |
Khối 6 |
4.000.000 |
13.2 |
Khối 7 |
4.000.000 |
13.3 |
Khối 8 |
4.000.000 |
13.4 |
Khối 9 |
3.700.000 |
14 |
Trường Trung học cơ sở Lê Lợi |
|
14.1 |
Khối 6 |
4.050.000 |
14.2 |
Khối 7 |
4.050.000 |
14.3 |
Khối 8 |
4.050.000 |
14.4 |
Khối 9 |
4.050.000 |
15 |
Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Đống Đa |
|
15.1 |
Khối 10 |
6.100.000 |
15.2 |
Khối 11 |
6.100.000 |
15.3 |
Khối 12 |
6.100.000 |
16 |
Trường Trung học phổ thông Lê Lợi |
|
16.1 |
Lớp không học tăng cường tiếng Anh |
3.000.000 |
16.2 |
Lớp học tăng cường tiếng Anh |
3.900.000 |
II |
Trường tự đảm bảo chi thường xuyên khác |
|
1 |
Trường Mầm non Linh Đàm |
|
1.1 |
Nhà trẻ |
2.500.000 |
1.2 |
Mẫu giáo |
2.400.000 |
2 |
Trường Trung học phổ thông Hoàng Cầu |
|
2.1 |
Khối 10 |
1.810.000 |
2.2 |
Khối 11 |
1.810.000 |
2.3 |
Khối 12 |
1.970.000 |
Lưu ý:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến: bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
- Quy định áp dụng mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp, trực tuyến đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng.
Đối với các tháng đồng thời áp dụng cả hai hình thức học trực tiếp và trực tuyến: Căn cứ thời gian học tập của học sinh tại đơn vị để áp dụng mức thu học phí của tháng đó, trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tiếp từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu theo hình thức học trực tiếp; trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tuyến từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu theo hình thức học trực tuyến (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) và mức thu học phí tương ứng đã được quy định.
Thời gian thu học phí thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Xem thêm tại Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 14/10/2024.