Đã có Văn bản hợp nhất Nghị quyết về bảng lương chức vụ của cán bộ lãnh đạo Nhà nước
Ngày 16/9/2024, Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH hợp nhất Nghị quyết phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát.
Cụ thể, Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH đã hợp nhất các Nghị quyết sau đây:
- Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát.
- Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh Kiểm sát viên.
- Nghị quyết 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát.
Theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, Bảng lương chức vụ của cán bộ lãnh đạo Nhà nước được quy định như sau:
(1) Các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Chủ tịch nước |
13,00 |
3.770,0 |
2 |
Chủ tịch Quốc hội |
12,50 |
3.625,0 |
3 |
Thủ tướng Chính phủ |
12,50 |
3.625,0 |
(2) Các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
||
1 |
Phó Chủ tịch nước |
11,10 |
3.219,0 |
11,70 |
3.393,0 |
2 |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
10,40 |
3.016,0 |
11,00 |
3.190,0 |
3 |
Phó Thủ tướng Chính phủ |
10,40 |
3.016,0 |
11,00 |
3.190,0 |
4 |
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
10,40 |
3.016,0 |
11,00 |
3.190,0 |
5 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
10,40 |
3.016,0 |
11,00 |
3.190,0 |
6 |
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
9,80 |
2.842,0 |
10,40 |
3.016,0 |
7 |
Chủ tịch Hội đồng dân tộc |
9,70 |
2.813,0 |
10,30 |
2.987,0 |
8 |
Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội |
9,70 |
2.813,0 |
10,30 |
2.987,0 |
9 |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
9,70 |
2.813,0 |
10,30 |
2.987,0 |
10 |
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
9,70 |
2.813,0 |
10,30 |
2.987,0 |
Ngoài ra, các cán bộ lãnh đạo Nhà nước còn sẽ được hưởng phụ cấp theo chức vụ của mình.
Đơn cử là bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước và đại biểu quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 |
Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội |
1,30 |
377,0 |
2 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội |
1,30 |
377,0 |
3 |
Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
1,30 |
377,0 |
4 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
1,30 |
377,0 |
5 |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước |
1,30 |
377,0 |
6 |
Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương |
||
a/ Mức 1 |
1,05 |
304,5 |
|
b/ Mức 2 |
1,20 |
348,0 |
|
7 |
Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
1,10 |
319,0 |
8 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân tối cao: |
||
a/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
1,30 |
377,0 |
|
b/ Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra |
1,05 |
304,5 |
|
c/ Phó Vụ trưởng Vụ giám đốc, kiểm tra |
0,85 |
246,5 |
|
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
1,25 |
||
9 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao: |
||
a/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
1,30 |
377,0 |
|
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
1,05 |
304,5 |
|
c/ Phó Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
0,85 |
246,5 |
|
|
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
1,25 |
|
10 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
|
|
|
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,20 |
|
|
b/ Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
1,00 |
|
|
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,90 |
|
|
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,85 |
|
|
đ/ Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,70 |
|
|
e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,65 |
|
|
g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,55 |
|
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,50 |
|
|
i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,45 |
|
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao |
0,40 |
|
11 |
Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp cao |
|
|
|
a/ Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao |
1,20 |
|
|
b/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao |
1,00 |
|
|
c/ Chánh tòa Tòa án nhân dân cấp cao |
0,90 |
|
|
d/ Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân cấp cao |
0,70 |
|
|
đ/ Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao và tương đương |
0,85 |
|
|
e/ Phó Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao và tương đương |
0,65 |
|
|
g/ Trưởng phòng Giám đốc kiểm tra của Tòa án nhân dân cấp cao |
0,55 |
|
|
h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao |
0,50 |
|
|
i/ Phó Trưởng phòng Giám đốc kiểm tra của Tòa án nhân dân cấp cao |
0,45 |
|
|
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng Tòa án nhân dân cấp cao |
0,40 |
|
Ghi chú:
- Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.
- Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định.