Kê khai giá là gì? Hàng hóa, dịch vụ nào cần phải kê khai giá? (Ảnh minh họa)
Căn cứ theo khoản 9 Điều 4 Luật giá 2012 quy định về kê khai giá như sau:
Kê khai giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi định giá, điều chỉnh giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá.
Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 149/2016/NĐ-CP), hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá bao gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3 Nghị định 149/2016/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá;
- Xi măng, thép xây dựng;
- Than;
- Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;
- Dịch vụ tại cảng biển;
- Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
- Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;
- Sách giáo khoa;
- Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
- Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
- Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
- Etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
- Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;
- Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 177/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 149/2016/NĐ-CP) tổ chức kê khai giá như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá thực hiện kê khai giá bằng việc gửi thông báo mức giá đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi định giá, điều chỉnh giá. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi văn bản kê khai giá để thông báo mức giảm giá đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp thực hiện kê khai giá gồm:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có);
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; là tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; là đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
TT |
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá |
Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá |
1 |
Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3 Nghị định 149/2016/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá; |
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá |
1 |
Xi măng, thép xây dựng |
- Bộ Tài chính |
2 |
Than; |
- Bộ Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Dịch vụ tại cảng biển; |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính |
6 |
Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá; |
- Bộ Giao thông vận tải - Sở Giao thông vận tải - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 |
Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm; |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Sách giáo khoa; |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá |
- Bộ Giao thông vận tải - Sở Giao thông vận tải - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; |
- Bộ Y tế - Sở Y tế - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
11 |
Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; |
- Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
12 |
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế |
- Bộ Công Thương - Sở Công Thương - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
13 |
Etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
- Bộ Tài chính - Sở Tài chính - Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh |
14 |
Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt |
- Bộ Giao thông vận tải - Sở Giao thông vận tải |
Xuân Thảo