Ai được gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022?

05/07/2022 10:30 AM

Chính phủ cho phép gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022 tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP. Tuy nhiên, chỉ có một số đối tượng sau đây mới được gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022.

Ai được gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022?

Ai được gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022? (Hình từ internet)

Cụ thể, đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, tiền thuê đất năm 2022 bao gồm:

* Nhóm 1: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

- Sản xuất, chế biến thực phẩm;

- Dệt; sản xuất trang phục;

- Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan;

- Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế);

- Sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện;

- Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy;

- Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic;

- Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;

- Sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;

- Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;

- Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác;

- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

- Xây dựng;

- Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

- Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

- Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

- Thoát nước và xử lý nước thải.

* Nhóm 2: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

- Vận tải kho bãi;

- Dịch vụ lưu trú và ăn uống;

- Giáo dục và đào tạo;

- Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội;

- Hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm;

- Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí;

- Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác;

- Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

- Hoạt động chiếu phim;

- Hoạt động phát thanh, truyền hình;

- Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính;

- Hoạt động dịch vụ thông tin;

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

- Danh mục ngành kinh tế nêu tại nhóm 1 và nhóm 2 được xác định theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018.

- Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc:

+ Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại nhóm 1 và nhóm 2 thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1;

+ Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại nhóm 1 và nhóm 2  thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2;

+ Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại nhóm 1 và nhóm 2 thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3;

+ Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại nhóm 1 và nhóm 2 thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.

* Nhóm 3: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

Trong đó:

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP;

- Sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018.

* Nhóm 4: Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

* Nhóm 5: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc nhóm 1, 2, 3 là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2021 hoặc 2022.

(Điều 3 Nghị định 34/2022/NĐ-CP)

>>> Xem thêm: Mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2022 theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP? Thời gian gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất đến khi nào?

Hướng dẫn lập giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2022 đối với các đối tượng được gia hạn?

Doanh nghiệp, HKD có thể tra cứu trạng thái gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của năm 2022 online?

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 5,266

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079