Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
+ Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
+ Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
+ Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
- Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
+ Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
+ Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
+ Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
- Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
- Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.
Tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
(2) Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
(4) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
(5) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;
(6) Các tài liệu (2), (3), (4) nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Căn cứ Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định nêu trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Xem xét cấp chứng chỉ hành nghề
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 15 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
Lưu ý: Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc |