Chế độ bệnh nghề nghiệp và 05 điều cần biết
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 9 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp được quy định là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm được quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT bao gồm 34 bệnh nghề nghiệp sau:
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
1 |
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp |
18 |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
2 |
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp |
19 |
Bệnh giảm áp nghề nghiệp |
3 |
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp |
20 |
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân |
4 |
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp |
21 |
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ |
5 |
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp |
22 |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
6 |
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
23 |
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp |
7 |
Bệnh hen nghề nghiệp |
24 |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
8 |
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp |
25 |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
9 |
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng |
26 |
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm |
10 |
Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp |
27 |
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
11 |
Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp |
28 |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su |
12 |
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
29 |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
13 |
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp |
30 |
Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp |
14 |
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
31 |
Bệnh lao nghề nghiệp |
15 |
Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
32 |
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
16 |
Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp |
33 |
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp |
17 |
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
34 |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
Theo quy định tại Điều 46 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nêu trên.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp.
Căn cứ Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp một lần thì:
Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần:
- Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Ngoài mức trợ cấp quy định như trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
(Mức trợ cấp một lần được hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)
Căn cứ Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp hằng tháng thì:
Đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng: Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.
Mức trợ cấp hằng tháng:
- Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
- Ngoài mức trợ cấp như trên, hằng tháng người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
(Mức trợ cấp hàng tháng được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Văn Trọng