Thanh tra lao động là gì? 05 điều cần biết về thanh tra lao động

26/08/2022 09:18 AM

Thanh tra lao động là gì? Nếu phát hiện vi phạm khi thanh tra lao động thì sẽ xử lý thế nào? - Thanh Loan (Bến Tre)

Thanh tra lao động là gì? 05 điều cần biết về thanh tra lao động

Thanh tra lao động là gì? 05 điều cần biết về thanh tra lao động

Về vấn đề này, Thư viện pháp luật giải đáp như sau:

1. Thanh tra lao động là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thanh tra 2010 thì thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 

Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.

Từ quy định trên, thanh tra lao động có thể được hiểu là hoạt động xem xét, đánh giá và xử lý việc thực hiện theo pháp luật lao động của một tổ chức, cá nhân do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực lao động 

Và thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung thanh tra lao động

Theo Điều 214 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung thanh tra lao động bao gồm:

- Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lao động.

- Điều tra tai nạn lao động và vi phạm an toàn, vệ sinh lao động.

- Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện lao động, an toàn, vệ sinh lao động.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động theo quy định của pháp luật.

- Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về lao động.

- Đồng thời, tại Điều 15 Nghị định 110/2017/NĐ-CP thì nội dung về thanh tra chuyên ngành về lao động, an toàn vệ sinh lao động như sau:

- Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật lao động: 

+ Việc chấp hành các nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động;

+ Hợp đồng lao động;

+ Học nghề, tập nghề;

+ Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể;

+ Tiền lương;

+ Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi;

+ Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;

+ Việc thực hiện những quy định riêng đối với lao động nữ, lao động chưa thành niên và một số loại lao động khác; 

+ Việc thực hiện các quy định khác của pháp luật lao động.

- Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động:

+ Việc thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho người lao động;

+ Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 

+ Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù;

+ Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh;

+ Hoạt động của các tổ chức dịch vụ an toàn, vệ sinh lao động.

3. Cơ quan thực hiện thanh tra lao động

Cơ quan thực hiện thanh tra lao động theo Điều 3 Nghị định 110/2017/NĐ-CP quy định như sau:

- Cơ quan thanh tra nhà nước:

+ Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ);

+ Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở).

- Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:

+ Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

+ Cục Quản lý lao động ngoài nước;

+ Cục An toàn lao động.

4. Quyền của thanh tra lao động

Quyền của thanh tra lao động theo Điều 216 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

- Thanh tra lao động có quyền thanh tra, điều tra nơi thuộc đối tượng, phạm vi thanh tra được giao theo quyết định thanh tra.

- Khi thanh tra đột xuất theo quyết định của người có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa an toàn, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người lao động tại nơi làm việc thì không cần báo trước.

5. Xử lý vi phạm trong thanh tra lao động

Theo Điều 217 Bộ luật Lao động 2019 quy định về xử lý vi phạm trong thanh tra lao động như sau:

- Người nào có hành vi vi phạm quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

- Khi đã có quyết định của Tòa án về cuộc đình công là bất hợp pháp thì người lao động đang tham gia đình công phải ngừng ngay đình công và trở lại làm việc;

Nếu người lao động không ngừng đình công, không trở lại làm việc thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Trong trường hợp cuộc đình công là bất hợp pháp mà gây thiệt hại cho người sử dụng lao động thì tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Người lợi dụng đình công gây mất trật tự, an toàn công cộng, làm tổn hại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động; người có hành vi cản trở thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công;

Người có hành vi trù dập, trả thù người tham gia đình công, người lãnh đạo cuộc đình công thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có thể phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật hiện hành không?

Tổ chức tín dụng bị áp dụng kiểm soát đặc biệt khi nào? Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền gì đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?

Chính phủ có quyền áp dụng kiểm soát đặc biệt đối với ngân hàng bị mất khả năng thanh toán hay không?

Quốc Đạt

Chia sẻ bài viết lên facebook 23,008

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079