Quy định về kháng cáo bản án sơ thẩm

29/09/2022 15:22 PM

Tôi muốn kháng cáo bản án sơ thẩm thì phải làm đơn như thế nào và thời hạn kháng cáo là bao lâu? – Khắc Huy (Trà Vinh)

Quy định về kháng cáo bản án sơ thẩm

Quy định về kháng cáo bản án sơ thẩm

1. Kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm       

1.1. Người có quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những chủ thể sau có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm:

- Đương sự;

- Người đại diện hợp pháp của đương sự;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.

1.2. Đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

- Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

Xem thêm: Cách ghi đơn kháng cáo bản án dân sự

- Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Bộ luật này.

- Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

(Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

1.3. Thời hạn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

- Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

- Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

(Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

2. Kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm

2.1. Người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm

Theo Điều 331 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, những chủ thể sau có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm;

- Bị cáo, bị hại, người đại diện của bị cáo, bị hại.

- Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

- Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

- Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

2.2. Đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm

- Người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.

Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.

Người kháng cáo có thể trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc kháng cáo.

Tòa án cấp phúc thẩm đã lập biên bản về việc kháng cáo hoặc nhận được đơn kháng cáo thì phải gửi biên bản hoặc đơn kháng cáo cho Tòa án cấp sơ thẩm để thực hiện theo quy định chung.

- Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

+ Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;

+ Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm. Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu sau:

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm

- Kèm theo đơn kháng cáo hoặc cùng với việc trình bày trực tiếp là chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo.

(Điều 332 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015)

2.3. Thời hạn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm

- Thời hạn kháng cáo đối với bản án hình sự sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

- Ngày kháng cáo được xác định như sau:

+ Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;

+ Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;

+ Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

(Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015)

3. Kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm

3.1. Người có quyền kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm

Theo Điều 204 Luật Tố tụng hành chính 2015, những chủ thể sau có quyền kháng cáo bản án hành chính của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm:

- Đương sự.

- Người đại diện hợp pháp của đương sự.

3.2. Đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm

- Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo.

- Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

+ Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

- Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.

Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định.

- Đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là Mẫu số 24-HC ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm

- Kèm theo đơn kháng cáo người kháng cáo gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

(Điều 205 Luật Tố tụng hành chính 2015)

3.3. Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm

- Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo kể từ ngày tuyên án.

- Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được tính căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giữ hoặc bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày làm đơn kháng cáo theo xác nhận của người có thẩm quyền của nhà tạm giữ, trại tạm giam.

(Điều 206 Luật Tố tụng hành chính 2015)

>>> Xem thêm: Hội đồng xét xử phúc thẩm có thể sửa bản án sơ thẩm giảm nhẹ hình phạt cho những bị cáo không có kháng cáo, kháng nghị hay không?

Mẫu đơn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về vụ việc dân sự năm 2022 (Mẫu 54-DS)? Người nào sẽ có quyền kháng cáo trong vụ việc dân sự?

Nguyên đơn dân sự có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm hay không? Đơn kháng cáo theo quy định mới nhất hiện nay phải bao gồm những nội dung gì?

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 73,332

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079