Các lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt tại chỗ mà không lập biên bản

24/11/2022 16:59 PM

Cho tôi hỏi hiện nay thì có những lỗi vi phạm nào mà CSGT được xử phạt tại chỗ mà không lập biên bản? - Thanh Hùng (Bình Dương)

Các lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt tại chỗ mà không lập biên bản

Các lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt tại chỗ mà không lập biên bản

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Các trường hợp xử phạt vi phạm giao thông không lập biên bản

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong các trường hợp sau:

(1) Xử phạt cảnh cáo;

(2) Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức.

Và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

* Lưu ý: Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

2. Các lỗi vi phạm giao thông bị xử phạt tại chỗ mà không lập biên bản 

2.1 Đối với xe mô tô, xe gắn máy

Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

STT

Hành vi vi phạm

CSPL

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6

Điểm a khoản 1 Điều 6

2

Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt

Điểm b khoản 1 Điều 6

3

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”

Điểm c khoản 1 Điều 6

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

Điểm d khoản 1 Điều 6

5

Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

Điểm đ khoản 1 Điều 6

6

Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

Điểm e khoản 1 Điều 6

7

Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)

Điểm g khoản 1 Điều 6

8

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6

Điểm h khoản 1 Điều 6

9

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

Điểm i khoản 1 Điều 6

10

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

Điểm k khoản 1 Điều 6

11

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

Điểm l khoản 1 Điều 6

12

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

Điểm m khoản 1 Điều 6

13

Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

Điểm n khoản 1 Điều 6

14

Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định

Điểm o khoản 1 Điều 6

15

Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6

Điểm p khoản 1 Điều 6

16

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

Điểm q khoản 1 Điều 6

Như vậy, nếu người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có một trong các hành vi vi phạm nêu trên thì người có thẩm quyền xử phạt được ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ và không lập biên bản.

2.2 Đối với xe ô tô

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định mức phạt tiền thấp nhất đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ là từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng nên không thuộc trường hợp xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ và không lập biên bản.

2.3 Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:

STT

Hành vi vi phạm

CSPL

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm c, điểm đ khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8 Điều 7

Điểm a khoản 1 Điều 7

2

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

Điểm b khoản 1 Điều 7

3

Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

Điểm c khoản 1 Điều 7

2.4 Đối với xe đạp, xe đạp máy

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) bị xử phạt như sau:

STT

Hành vi vi phạm

CSPL

Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

1

Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định

Điểm a khoản 1 Điều 8

2

Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước

Điểm b khoản 1 Điều 8

3

Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 8

Điểm c khoản 1 Điều 8

4

Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép

Điểm d khoản 1 Điều 8

5

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường

Điểm đ khoản 1 Điều 8

6

Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ

Điểm e khoản 1 Điều 8

7

Điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ 02 xe trở lên

Điểm g khoản 1 Điều 8

8

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động; chở người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù)

Điểm h khoản 1 Điều 8

9

Điều khiển xe thô sơ đi ban đêm không có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang

Điểm i khoản 1 Điều 8

10

Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông

Điểm k khoản 1 Điều 8

11

Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49

Điểm l khoản 1 Điều 8

12

Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông

Điểm m khoản 1 Điều 8

13

Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

Điểm n khoản 1 Điều 8

14

Xe đạp, xe đạp máy, xe xích lô chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu

Điểm o khoản 1 Điều 8

15

Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển

Điểm p khoản 1 Điều 8

16

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Điểm q khoản 1 Điều 8

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

17

Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy

Điểm a khoản 2 Điều 8

18

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

Điểm b khoản 2 Điều 8

19

Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác

Điểm c khoản 2 Điều 8

20

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên

Điểm d khoản 2 Điều 8

21

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Điểm đ khoản 2 Điều 8

Văn Trọng

Chia sẻ bài viết lên facebook 12,146

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079