Hồ sơ chứng minh để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

31/03/2023 15:52 PM

Cho tôi hỏi để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, pháp luật quy định cần những hồ sơ gì? - Bảo Ngọc (Ninh Thuận)

Hồ sơ chứng minh để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Hồ sơ chứng minh để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 gồm:

(i) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

(ii) Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

(iii) Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

(iv) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

(v) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

(vi) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

(vii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

(viii) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014;

(ix) Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

(x) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

2. Hồ sơ chứng minh để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Cụ thể tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), các đối tượng quy định tại mục 1 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội khi xin hỗ trợ nhà ở xã hội phải có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn;

Đồng thời phải có giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và giấy tờ chứng minh các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập quy định tại mục 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 dưới đây.

2.1. Giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

Các giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

- Đối tượng quy định tại (i) mục 1 phải có giấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp;

- Đối tượng quy định tại (iv) mục 1 thì phải có giấy xác nhận về đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;

- Đối tượng quy định tại (v), (vi) và (vii) mục 1 thì phải có xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng;

- Đối tượng quy định tại (viii) mục 1 thì phải có giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp;

- Đối tượng quy định tại (ix) mục 1 thì phải có giấy tờ chứng minh về đối tượng do cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập;

- Đối tượng quy định tại (x) mục 1 thì phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp đối tượng là người khuyết tật quy định tại Điều 23 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP) thì phải có xác nhận là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

2.2. Giấy tờ chứng minh về điều kiện thực trạng nhà ở:

Các giấy tờ chứng minh về điều kiện thực trạng nhà ở bao gồm:

- Đối tượng quy định tại (i), (iv), (v), (vi) và (vii) mục 1 thì phải có xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;

- Đối tượng quy định tại (viii) mục 1 thì phải có giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ;

- Đối tượng quy định tại (ix) mục 1 thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập về việc chưa được thuê nhà ở tại nơi học tập;

- Đối tượng quy định tại (x) mục 1 thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

2.3. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:

Các giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú bao gồm:

- Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;

- Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;

- Việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú.

2.4. Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập:

Các giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập bao gồm:

- Các đối tượng quy định tại (v), (vi), (vii) mục 1 phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;

- Các đối tượng quy định tại (iv) mục 1 tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết.

* Lưu ý: Các đối tượng quy định tại mục 1 phải đáp ứng điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014, trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân dưới 10 m2/người.

(Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP)

Nguyễn Thị Hoài Thương

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,575

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079