Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm với khoản nợ của công ty không?

05/01/2024 12:30 PM

Xin cho tôi hỏi thành viên góp vốn của công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm với khoản nợ của công ty không? - Thảo Duyên (Bình Dương)

Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm với khoản nợ của công ty không? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm với khoản nợ của công ty không?

Theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty hợp danh, trong đó cũng nêu rõ về thành viên góp vốn như sau:

- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết. 

2. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

Căn cứ theo Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

- Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

- Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Vốn điều lệ của công ty;

+ Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;

+ Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;

+ Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

Tại Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn như sau:

- Thành viên góp vốn có quyền sau đây:

+ Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;

+ Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;

+ Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;

+ Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;

+ Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;

+ Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;

+ Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;

+ Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

- Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:

+ Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;

+ Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;

+ Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,281

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079