Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu?

16/02/2024 12:18 PM

Tôi muốn hỏi phí quyền hoạt động viễn thông là gì? Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu? – Gia Huy (Kiên Giang)

Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu?

Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Phí quyền hoạt động viễn thông là gì?

Phí quyền hoạt động viễn thông là khoản tiền tổ chức trả cho Nhà nước để được quyền thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông.

Phí quyền hoạt động viễn thông được xác định trên cơ sở phạm vi, quy mô mạng viễn thông, doanh thu dịch vụ viễn thông; số lượng và giá trị tài nguyên viễn thông được phân bổ; mức sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để thiết lập mạng viễn thông, xây dựng công trình viễn thông, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

(Khoản 1 Điều 41 Luật Viễn thông 2009)

Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 là bao nhiêu?

Phí quyền hoạt động viễn thông năm 2024 sẽ bao gồm Phí cung cấp dịch vụ viễn thông và Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng, dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển.

Theo đó, phí quyền hoạt động viễn thông sẽ thực hiện theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư 273/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 03/2018/TT-BTC) như sau:

(1) Phí cung cấp dịch vụ viễn thông

Hàng năm, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải nộp mức phí theo tỷ lệ 0,5% tính trên doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn mức tối thiểu trong Biểu dưới đây:

Số TT

Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông

Mức tối thiểu
(triệu đồng)

1

Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện

2.000

2

Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện

1.000

3

- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng không.

50

4

Cung cấp dịch vụ viễn thông di động vệ tinh

100

5

- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện.

250

(2) Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng, dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển áp dụng như sau:

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)

 

1.1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

 

a

Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

100 triệu đồng

b

Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

300 triệu đồng

c

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

600 triệu đồng

1.2

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

 

a

Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

800 triệu đồng

b

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2.000 triệu đồng

1.3

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện

200 triệu đồng

1.4

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO)

2.000 triệu đồng

1.5

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

5.000 triệu đồng

1.6

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh

100 triệu đồng

1.7

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động vệ tinh

100 triệu đồng

2

Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép)

 

2.1

Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

a

Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

200 triệu đồng

b

Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

300 triệu đồng

c

Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung trong

400 triệu đồng

2.2

Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

a

Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

300 triệu đồng

b

Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

400 triệu đồng

c

Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

500 triệu đồng

3

Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép)

100 triệu đồng

4

Lắp đặt cáp viễn thông trên biển

 

a

Lắp đặt cáp viễn thông trên biển, bao gồm cả hoạt động khảo sát, lắp đặt tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép)

01 triệu Đô la Mỹ

B

Sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp cho mỗi lần tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp)

50.000 Đô la Mỹ

Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông?

Cụ thể, tổ chức có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo một trong ba hình thức sau đây:

(1) Nộp hằng năm theo tỷ lệ phần trăm doanh thu;

(2) Nộp hằng năm theo mức cố định;

(3) Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.

Lưu ý: Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn phí quyền hoạt động viễn thông theo thông báo của cơ quan cấp phép.

(Khoản 2 Điều 41 Luật Viễn thông 2009 và khoản 3 Điều 30 Nghị định 25/2011/NĐ-CP)

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,338

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079