Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024

22/03/2024 15:45 PM

Xin cho tôi biết đáp án kỳ 1 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024? - Anh Hào (Tây Ninh)

Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024

Đáp án kỳ 1 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Đáp án kỳ 1 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024

Dưới đây là đáp án tham khảo kỳ 1 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024:

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền về nơi ở của công dân được quy định như thế nào?

A. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.

B. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

C. Việc khám xét chỗ ở do luật định.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân bao nhiêu tuổi có quyền biểu quyết?

A. Đủ 17 tuổi trở lên.

B. Đủ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 19 tuổi trở lên.

D. Đủ 20 tuổi trở lên.

Câu 3: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội là?

A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

B. Chủ tịch nước.

C. Chính phủ.

D. Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 4: Theo Hiến pháp năm 2013, quy định nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất?

A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

B. Không ai bị bắt nếu không có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

C. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

Câu 5: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, quy định nào sau đây là đúng?

A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.

B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Theo Hiến pháp năm 2013, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng.

B. Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng.

C. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng.

D. Lấy Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm nền tảng tư tưởng.

Câu 7: Theo Hiến pháp năm 2013, nội hàm công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nào sau đây là đúng?

A. Là người có quốc tịch Việt Nam.

B. Là người sinh sống tại Việt Nam.

C. Là người sinh ra tại Việt Nam.

D. Là người sinh ra và sinh sống tại Việt Nam.

Câu 8: Theo Hiến pháp năm 2013, tội nào sau đây là tội nặng nhất?

A. Sản xuất, tàng trữ, mua bán ma túy.

B. Hiếp dân, mua bán người.

C. Trộm cắp, cướp tài sản.

D. Phản bội Tổ quốc.

Câu 9: Trong trường hợp đặc biệt, nếu được bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.

A. Ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

B. 50% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

C. Trên 50% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

D. 100% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Câu 10: Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thực hiện quyền nào sau đây?

A. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

B. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

C. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

D. Thực hiện quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

B. TỰ LUẬN.

Câu hỏi: Theo bạn, vì sao mỗi công dân phải “Sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật”?

Viết 01 bài viết phân tích, cảm nhận về một vấn đề pháp luật trên không quá 500 từ.

Thể lệ Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024

>> Xem thêm: Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

- Hiến pháp.

- Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.

- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

- Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

(Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 sửa đổi 2020)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,925

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079