I. Khối Trung học phổ thông
1. Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân;
2. Truồng Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa;
3. Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh;
4. Trường Trung học phổ thông năng khiếu Thể dục Thể thao;
5. Trường Trung học phổ thông Ten Lơ Man;
6. Trường Trung học phổ thông Trưng Vương;
7. Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn;
8. Trường Trung học phổ thông Marie Curie;
9. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai;
10. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Diệu;
11. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi;
12. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Thọ;
13. Trường Trung học phổ thông Hùng Vương;
14. Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong;
15. Trường Trung học phổ thông Trần Khai Nguyên;
16. Trường Trung học phổ thông Trần Hữu Trang;
17. Trường Trung học phổ thông Bình Phú;
18. Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi;
19. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành;
20. Trường Trung học phổ thông Phạm Phú Thứ;
21. Trường Trung học phổ thông Lê Thánh Tôn;
22. Trường Trung học phổ thông Nam Sài Gòn;
23. Trường Trung học phổ thông Ngô Quyền;
24. Trường Trung học phổ thông Tân Phong;
25. Trường Trung học phổ thông Lương Văn Can;
26. Trường Trung học phổ thông Ngô Gia Tự;
27. Trường Trung học phổ thông chuyên năng khiếu thể dục thể thao Nguyễn Thị Định;
28. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Linh;
29. Trường Trung học phổ thông Tạ Quang Bửu;
30. Trường Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt;
31. Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Diên Hồng;
32. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du;
33. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến;
34. Trường Trung học phổ thông Nguyễn An Ninh;
35. Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Sương Nguyệt Anh;
36. Trường Trung học phổ thông Nam Kỳ Khởi Nghĩa;
37. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hiền;
38. Trường Trung học phổ thông Trần Quang Khải;
39. Trường Trung học phổ thông Thạnh Lộc;
40. Trường Trung học phổ thông Trường Chinh;
41. Trường Trung học phổ thông Võ Trường Toản;
42. Trường Trung học phổ thông Gia Định;
43. Trường Trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám;
44. Trường Trung học phổ thông Phan Đăng Lưu;
45. Trường Trung học phổ thông Thanh Đa;
46. Trường Trung học phổ thông Trần Văn Giàu;
47. Trường Trung học phổ thông Võ Thị Sáu;
48. Trường Trung học phổ thông Gò vấp;
49. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Công Trứ;
50. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trung Trực;
51. Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo;
52. Trường Trung học phổ thông Bà Điểm;
53. Trường Trung học phổ thông Hồ Thị Bi;
54. Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt;
55. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cầu;
56. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ;
57. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Tiến;
58. Trường Trung học phổ thông Phạm Văn Sáng;
59. Trường Trung học phổ thông Hàn Thuyên;
60. Trường Trung học phổ thông Phú Nhuận;
61. Trường Trung học phổ thông Quốc tế Việt Úc;
62. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Chí Thanh;
63. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thái Bình;
64. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền;
65. Trường Trung học phổ thông Lê Trọng Tấn;
66. Trường Trung học phổ thông Tân Bình;
67. Trường Trung học phổ thông Tây Thạnh;
68. Trường Trung học phổ thông Trần Phú;
69. Trường Trung học phổ thông An Nhơn Tây;
70. Trường Trung học phổ thông Củ Chi;
71. Trường Trung học phổ thông Phú Hòa;
72. Trương Trung học phổ thông Tân Thông Hội;
73. Trường Trung học phổ thông Quang Trung;
74. Trường Trung học phổ thông Trung Lập;
75. Trường Trung học phổ thông Trung Phú;
76. Trường Trung học phổ thông Bình Chánh;
77. Trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao huyện Bình Chánh;
78. Trường Trung học phổ thông Đa Phước;
79. Trường Trung học phổ thông Lê Minh Xuân;
80. Trường Trung học phổ thông Phong Phú;
81. Trường Trung học phổ thông Tân Túc;
82. Trường Trung học phổ thông Vĩnh Lộc B;
83. Trường Trung học phổ thông An Lạc;
84. Trường Trung học phổ thông Bình Hưng Hòa;
85. Trường Trung học phổ thông Bình Tân;
86. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh;
87. Trường Trung học phổ thông Vĩnh Lộc;
88. Trường Trung học phổ thông An Nghĩa;
89. Trường Trung học phổ thông Bình Khánh;
90. Trường Trung học phổ thông Cần Thạnh;
91. Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Thanh An;
92. Trường Trung học phổ thông Dương Văn Dương;
93. Trường Trung học phổ thông Long Thới;
94. Trường Trung học phổ thông Phước Kiển;
95. Trường Trung học phổ thông Bình Chiểu;
96. Trường Trung học phổ thông Dương Văn Thì;
97. Trường Trung học phổ thông Đào Sơn Tây;
98. Trường Trung học phổ thông Hiệp Bình;
99. Trường Trung học phổ thông Giồng Ông Tố;
100. Trường Trung học phổ thông Linh Trung;
101. Trường Trung học phổ thông Long Trường;
102. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ;
103. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Huân;
104. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Tăng;
105. Trường Trung học phổ thông Phước Long;
106. Trường Trung học phổ thông Tam Phú;
107. Trường Trung học phổ thông Thủ Đức;
108. Trường Trung học phổ thông Thủ Thiêm.
II. Khối Trung tâm Giáo dục thường xuyên
109. Trung tâm Giáo dục thường xuyên Lê Quý Đôn;
110. Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chu Văn An;
111. Trung tâm Giáo dục thường xuyên Tiếng Hoa.
III. Khối Đơn vị trực thuộc khác
112. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp Lê Thị Hồng Gấm;
113. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho Người Khuyết tật;
114. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập Bình Chánh;
115. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập quận Tân Bình;
116. Trường Phổ thông đặc biệt Nguyễn Đình Chiểu;
117. Trường Mầm non 19/5 Thành phố;
118. Trường Mầm non Thành phố;
119. Trường Mầm non Nam Sài Gòn;
120. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh;
121. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quận 12;
122. Trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh;
123. Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh;
124. Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục.
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 34/2023/QĐ-UBND)