Danh sách các trường tổ chức thi ĐGNL tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Danh sách các đơn vị tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Dữ liệu cập nhật đến tháng 4/2024) bao gồm:
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
2 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 |
Đại học Thái Nguyên |
6 |
Trường Đại học Cần Thơ |
7 |
Trường Đại học Hà Nội |
8 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 |
Trường Đại học Vinh |
10 |
Trường Đại học Sài Gòn |
11 |
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
12 |
Trường Đại học Trà Vinh |
13 |
Trường Đại học Văn Lang |
14 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
15 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
16 |
Học viện An ninh Nhân dân |
17 |
Học viện Báo chí Tuyên truyền |
18 |
Trường Đại học Công Thương |
19 |
Trường Đại học Thương mại |
20 |
Học viện Khoa học Quân sự |
21 |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
22 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM |
23 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân |
24 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
25 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
26 |
Trường Đại học Ngoại thương |
27 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM |
28 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
29 |
Đại học Kinh tế TP. HCM |
30 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
31 |
Trường Đại học Đồng Tháp |
32 |
Trường Đại học Duy Tân |
33 |
Trường Đại học Phenikaa |
34 |
Học viện Ngân hàng |
(Nguồn Cục Quản lý chất lượng)
Các bậc |
Mô tả tổng quát |
|
Sơ cấp |
Bậc 1 |
Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. |
Bậc 2 |
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. |
|
Trung cấp |
Bậc 3 |
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
Bậc 4 |
Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
|
Cao cấp |
Bậc 5 |
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. |
Bậc 6 |
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. |
(Khoản 1 Mục IV Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT)