Danh mục những ngành nghề xã hội cần nhưng khó tuyển sinh theo Thông tư 37/2017 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Danh mục ngành nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu được ban hành kèm theo Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH như sau:
Mã cấp I - Trình độ đào tạo: 01 chữ số
Mã cấp II - Lĩnh vực đào tạo: 03 chữ số
Mã cấp III - Nhóm ngành, nghề: 05 chữ số
Mã cấp IV - Tên ngành, nghề: 07 chữ số
Mã |
Tên gọi |
Mã |
Tên gọi |
5 |
Trình độ trung cấp |
6 |
Trình độ cao đẳng |
521 |
Nghệ thuật |
621 |
Nghệ thuật |
52101 |
Mỹ thuật |
62101 |
Mỹ thuật |
5210101 |
Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
6210101 |
Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
5210102 |
Điêu khắc |
||
52102 |
Nghệ thuật trình diễn |
62102 |
Nghệ thuật trình diễn |
5210201 |
Nghệ thuật biểu diễn ca kịch Huế |
||
5210202 |
Nghệ thuật biểu diễn dân ca |
||
5210203 |
Nghệ thuật biểu diễn chèo |
||
5210204 |
Nghệ thuật biểu diễn tuồng |
||
5210205 |
Nghệ thuật biểu diễn cải lương |
||
5210207 |
Nghệ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc |
||
5210209 |
Nghệ thuật biểu diễn dân ca quan họ |
||
6210213 |
Diễn viên múa |
||
6210214 |
Biên đạo múa |
||
5210216 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
||
5210218 |
Đờn ca nhạc tài tử Nam Bộ |
||
5210219 |
Nhạc công kịch hát dân tộc |
||
5210220 |
Nhạc công truyền thống Huế |
||
52104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
62104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
5210412 |
Kỹ thuật sơn mài và khảm trai |
6210412 |
Kỹ thuật sơn mài và khảm trai |
551 |
Công nghệ kỹ thuật |
651 |
Công nghệ kỹ thuật |
55102 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
65102 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
5510204 |
Công nghệ kỹ thuật đóng mới thân tàu biển |
6510204 |
Công nghệ kỹ thuật đóng mới thân tàu biển |
55105 |
Công nghệ sản xuất |
65105 |
Công nghệ sản xuất |
5510503 |
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su |
6510503 |
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su |
5510538 |
Chế biến mủ cao su |
6510538 |
Chế biến mủ cao su |
65109 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
||
6510901 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất |
||
55110 |
Công nghệ kỹ thuật mỏ |
65110 |
Công nghệ kỹ thuật mỏ |
5511004 |
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò |
6511004 |
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò |
5511005 |
Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên |
||
6511009 |
Khoan đào đường hầm |
||
552 |
Kỹ thuật |
652 |
Kỹ thuật |
55201 |
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
65201 |
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
5520107 |
Gia công và lắp dựng kết cấu thép |
6520107 |
Gia công và lắp dựng kết cấu thép |
5520124 |
Rèn, dập |
||
5520129 |
Sửa chữa, vận hành tàu cuốc |
||
5520186 |
Vận hành máy đóng cọc và khoan cọc nhồi |
||
55203 |
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
65203 |
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
5520309 |
Xử lý nước thải công nghiệp |
6520309 |
Xử lý nước thải công nghiệp |
5520312 |
Cấp, thoát nước |
6520312 |
Cấp, thoát nước |
558 |
Kiến trúc và xây dựng |
||
55802 |
Xây dựng |
||
5580203 |
Xây dựng cầu đường |
||
5580207 |
Cốp pha - giàn giáo |
||
5580208 |
Cốt thép - hàn |
||
5580209 |
Nề - Hoàn thiện |
||
562 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
662 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
56202 |
Lâm nghiệp |
66202 |
Lâm nghiệp |
5620208 |
Kiểm lâm |
6620208 |
Kiểm lâm |
56203 |
Thủy sản |
66203 |
Thủy sản |
5620312 |
Kiểm ngư |
6620312 |
Kiểm ngư |
585 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
685 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
58501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
68501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5850105 |
Bảo vệ môi trường công nghiệp |
6850105 |
Bảo vệ môi trường công nghiệp |
5850110 |
Xử lý rác thải |
6850110 |
Xử lý rác thải |
Theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn học phí bao gồm:
(1) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
(3) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
(4) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(5) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01/9/2024).
(7) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.
(8) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023.
(9) Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản (8) được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).
(10) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(11) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
(12) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(13) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.
(16) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
(17) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(19) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Như vậy, theo quy định nêu trên, đối tượng là người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu sẽ được miễn học phí.