Hướng dẫn xếp lương khi chuyển từ lực lượng vũ trang sang cơ quan nhà nước

08/07/2024 15:15 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về hướng dẫn xếp lương khi chuyển từ lực lượng vũ trang sang cơ quan nhà nước.

Hướng dẫn xếp lương khi chuyển từ lực lượng vũ trang sang cơ quan nhà nước

Hướng dẫn xếp lương khi chuyển từ lực lượng vũ trang sang cơ quan nhà nước (Hình từ internet)

Hướng dẫn xếp lương khi chuyển từ lực lượng vũ trang sang cơ quan nhà nước

(1) Sĩ quan và hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang xếp lương cấp bậc quân hàm và người làm công tác cơ yếu xếp lương cấp hàm cơ yếu (sau đây gọi chung là chức danh xếp lương cấp hàm) được chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Chuyển xếp hệ số lương cấp hàm đang hưởng vào hệ số lương của ngạch, bậc công chức, viên chức được bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác như sau:

+ Trường hợp theo vị trí công việc mới được đảm nhiệm và có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức, thì căn cứ vào hệ số lương cấp hàm đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương ở ngạch được bổ nhiệm theo bảng sau:

Hệ số lương cấp hàm đang hưởng (sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan công an và cơ yếu) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Hệ số lương của ngạch được bổ nhiệm (tính theo chế độ tiền lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP)

Ngạch công chức, viên chức
(nếu có đủ tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch)

Bậc trong ngạch

Hệ số lương trong ngạch

(1)

(2)

(3)

(4)

3,20

Nhân viên kỹ thuật và tương đương (C1)

1

1,65

3,50

Cán sự và tương đương (B)

1

1,86

3,80

Cán sự và tương đương (B)

2

2,06

4,20

Chuyên viên và tương đương (A1)

1

2,34

4,60

Chuyên viên và tương đương (A1)

3

3,00

5,00

Chuyên viên và tương đương (A1)

4

3,33

5,40

Chuyên viên và tương đương (A1)

6

3,99

6,00

Chuyên viên chính và tương đương (A2.1)

2

4,74

6,60

Chuyên viên chính và tương đương (A2.1)

4

5,42

7,30

Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)

1

6,20

8,00

Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)

3

6,92

8,60

Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)

5

7,64

Nâng lương cấp hàm lần I (nếu có)

Được xếp lên 1 bậc trên liền kề ở bảng này

Nâng lương cấp hàm lần 2 (nếu có)

Được xếp lên 2 bậc trên liền kề ở bảng này

+ Trường hợp theo vị trí công việc mới được đảm nhiệm và theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức mà được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức cùng loại nhưng ở nhóm 2 hoặc nhóm 3 (nhóm có hệ số bậc lương thấp hơn so với hệ số cùng bậc lương nhóm 1) hoặc được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức thấp hơn so với ngạch công chức, viên chức ghi ở cột 2 bảng chuyển xếp này, thì được xếp vào hệ số lương bằng hoặc thấp hơn gần nhất trong ngạch được bổ nhiệm so với hệ số lương ghi ở cột 4 bảng chuyển xếp này.

+ Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm (sau khi chuyển xếp lương vào ngạch bậc công chức, viên chức theo các trường hợp hướng dẫn tại điểm a này) được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cấp hàm (hoặc hệ số nâng lương lần 1 hoặc lần 2) đang hưởng khi chuyển công tác.

- Về bảo lưu lương theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác.

+ Hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác được xác định bằng chênh lệch giữa hệ số lương cấp hàm (hoặc hệ số nâng lương lần 1 hoặc lần 2) đang hưởng khi chuyển công tác so với hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm theo hướng dẫn trên.

+ Hệ số chêch lệch bảo lưu nêu tại đây (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng tối thiểu 18 tháng kể từ ngày chuyển công tác; việc tiếp tục cho hưởng bảo lưu ngoài thời gian 18 tháng do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định cho phù hợp với tương quan tiền lương nội bộ. Trong thời gian hưởng bảo lưu lương (theo quy định tại điểm b này) thì hệ số chêch lệch bảo lưu giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương hoặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch được bổ nhiệm hoặc được nâng ngạch.

(2) Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an và người làm công tác cơ yếu xếp lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu (sau đây gọi chung là chức danh chuyên môn kỹ thuật) được chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Chuyển xếp hệ số lương chuyên môn kỹ thuật đang hưởng vào hệ số lương của ngạch, bậc công chức, viên chức được bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác theo 2 bước sau:

+ Bước 1: Căn cứ vào hệ số lương chuyên môn kỹ thuật đang hưởng trừ đi hệ số tiền lương chênh lệch cao hơn giữa tiền lương của chức danh chuyên môn kỹ thuật so với tiền lương của công chức, viên chức theo bảng sau:

Chức danh chuyên môn kỹ thuật

Hệ số chênh lệch trừ đi giữa tiền lương của chức danh chuyên môn kỹ thuật so với tiền lương của công chức, viên chức (tính theo chế độ tiền lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP)

Nếu được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên (công chức, viên chức loại A1, A2, A3)

Nếu được bổ nhiệm vào công chức, viên chức loại A0

Nếu được bổ nhiệm vào ngạch cán sự và tương đương (công chức, viên chức loại B)

Nếu được bổ nhiệm vào ngạch nhân viên (công chức, viên chức loại C)

1- Loại cao cấp

       

- Nhóm 1

1,51

1,75

1,99

2,20

- Nhóm 2

1,31

1,55

1,79

2,00

2- Loại trung cấp

Không được bổ nhiệm vào các ngạch này vì không có trình độ đại học

Không được bổ nhiệm vào các ngạch này vì không có trình độ cao đẳng

   

- Nhóm 1

1,64

1,85

- Nhóm 2

1,34

1,55

3- Loại sơ cấp

Không được bổ nhiệm vào các ngạch này vì không có trình độ trung cấp

 

- Nhóm 1

1,55

- Nhóm 2

1,30

+ Bước 2: Căn cứ vào kết quả hệ số lương của phép trừ nêu trên, thực hiện chuyển xếp vào bậc có hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong ngạch được bổ nhiệm (trường hợp hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch được bổ nhiệm thấp hơn so với hệ số lương của phép trừ nêu trên thì được xếp vào bậc lương cuối cùng trong ngạch được bổ nhiệm đó).

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm (sau khi chuyển xếp lương vào ngạch, bậc công chức, viên chức theo hướng dẫn trên) được tính kể từ ngày xếp hệ số lương chuyên môn kỹ thuật (nếu chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung) hoặc kể từ ngày hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung gần nhất (theo mức % phụ cấp thâm niên vượt khung) đang hưởng ở chức danh chuyên môn kỹ thuật khi chuyển công tác.

- Về bảo lưu lương theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác:

+ Hệ số chêch lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác được xác định bằng chênh lệch giữa hệ số lương chuyên môn kỹ thuật cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng khi chuyển công tác so với hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ở ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm theo hướng dẫn trên.

+ Thời gian hưởng bảo lưu lương và mức giảm hệ số chênh lệch bảo lưu nêu tại đây được thực hiện như hướng dẫn thực hiện như đối với sĩ quan chuyển công tác.

Căn cứ pháp lý: Khoản 6, khoản 7 Mục III Thông tư 79/2005/TT-BNV.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,198

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079