Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024

10/07/2024 11:37 AM

Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Dưới đây là bảng lương của công nhân công an từ ngày 01/7/2024.

Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024

Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

1. Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024

Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP, mức lương của công nhân công an được tính bằng công thức sau:

Mức lương công nhân công an = Hệ số lương x Mức lương cơ cở

Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Như vậy, bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024 như sau:

- Bảng lương công nhân công an ngạch A:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

 

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

1

3,50

3,20

8,190,000

7,488,000

2

3,85

3,55

9,009,000

8,307,000

3

4,20

3,90

9,828,000

9,126,000

4

4,55

4,25

10,647,000

9,945,000

5

4,90

4,60

11,466,000

10,764,000

6

5,25

4,95

12,285,000

11,583,000

7

5,60

5,30

13,104,000

12,402,000

8

5,95

5,65

13,923,000

13,221,000

9

6,30

6,00

14,742,000

14,040,000

10

6,65

6,35

15,561,000

14,859,000

- Bảng lương công nhân công an ngạch B:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

1

2,90

6,786,000

2

3,20

7,488,000

3

3,50

8,190,000

4

3,80

8,892,000

5

4,10

9,594,000

6

4,40

10,296,000

7

4,70

10,998,000

8

5,00

11,700,000

9

5,30

12,402,000

10

5,60

13,104,000

- Bảng lương công nhân công an ngạch C:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

1

2,70

6,318,000

2

2,95

6,903,000

3

3,20

7,488,000

4

3,45

8,073,000

5

3,70

8,658,000

6

3,95

9,243,000

7

4,20

9,828,000

8

4,45

10,413,000

9

4,70

10,998,000

10

4,95

11,583,000

 

- Ngạch A:

+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

2. Các loại phụ cấp, trợ cấp công nhân công an được hưởng

Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp trên được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Phụ cấp công vụ:

+ Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP.

(Khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an

- Mức phụ cấp:

Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Thời gian tính hưởng phụ cấp:

+ Thời gian phục vụ trong Công an nhân dân;

+ Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

- Thời gian không tính hưởng phụ cấp:

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam, sau đó bị kỷ luật buộc thôi việc.

(Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 5,066

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079