Bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024

10/07/2024 11:54 AM

Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội. Dưới đây là bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024.

Bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024

Bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

1. Bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024

Theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP, mức lương của công nhân quốc phòng được tính bằng công thức sau:

Mức lương công nhân quốc phòng = Hệ số lương x Mức lương cơ cở

Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Như vậy, bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/7/2024 như sau:

- Bảng lương công nhân quốc phòng loại A:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

 

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

1

3,50

3,20

8,190,000

7,488,000

2

3,85

3,55

9,009,000

8,307,000

3

4,20

3,90

9,828,000

9,126,000

4

4,55

4,25

10,647,000

9,945,000

5

4,90

4,60

11,466,000

10,764,000

6

5,25

4,95

12,285,000

11,583,000

7

5,60

5,30

13,104,000

12,402,000

8

5,95

5,65

13,923,000

13,221,000

9

6,30

6,00

14,742,000

14,040,000

10

6,65

6,35

15,561,000

14,859,000

- Bảng lương công nhân quốc phòng loại B:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

1

2,90

6,786,000

2

3,20

7,488,000

3

3,50

8,190,000

4

3,80

8,892,000

5

4,10

9,594,000

6

4,40

10,296,000

7

4,70

10,998,000

8

5,00

11,700,000

9

5,30

12,402,000

10

5,60

13,104,000

- Bảng lương công nhân quốc phòng loại C:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2024

(Đồng/tháng)

1

2,70

6,318,000

2

2,95

6,903,000

3

3,20

7,488,000

4

3,45

8,073,000

5

3,70

8,658,000

6

3,95

9,243,000

7

4,20

9,828,000

8

4,45

10,413,000

9

4,70

10,998,000

10

4,95

11,583,000

 

- Loại A:

+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.

+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.

- Loại B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.

- Loại C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

2. Các loại phụ cấp, trợ cấp công nhân quốc phòng được hưởng

Công nhân quốc phòng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

- Phụ cấp thâm niên vượt khung;

- Phụ cấp khu vực;

- Phụ cấp đặc biệt;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Phụ cấp công vụ:

+ Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.

- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP.

(Khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2017/NĐ-CP)

3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng

- Mức phụ cấp:

Công nhân và viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Thời gian tính hưởng phụ cấp:

+ Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội;

+ Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

- Thời gian không tính hưởng phụ cấp:

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.

(Điều 5 Nghị định 19/2017/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,994

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079