Hướng dẫn phân loại dự án nhóm A, B, C mới nhất năm 2024

27/09/2024 14:30 PM

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn phân loại dự án nhóm A, B, C mới nhất năm 2024.

Hướng dẫn phân loại dự án nhóm A, B, C mới nhất năm 2024 (Hình từ internet)

1. Quy định về phân loại dự án đầu tư công

Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

- Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;

- Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm nêu trên.

Theo đó, căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại mục 2.

(Điều 6 Luật Đầu tư công 2019)

2. Hướng dẫn phân loại dự án nhóm A, B, C mới nhất năm 2024   

STT

Nhóm

Tiêu chí phân loại

Căn cứ pháp lý

1

Dự án quan trọng quốc gia

Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

- Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

+ Nhà máy điện hạt nhân;

+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Điều 7 Luật Đầu tư công 2019

2

 Dự án nhóm A

Trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

(1) Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;

- Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;

- Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

(2) Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

- Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

- Công nghiệp điện;

- Khai thác dầu khí;

- Hóa chất, phân bón, xi măng;

- Chế tạo máy, luyện kim;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Xây dựng khu nhà ở;

(3) Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

- Giao thông, trừ dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

- Thủy lợi;

- Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

- Kỹ thuật điện;

- Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

- Hóa dược;

- Sản xuất vật liệu, trừ dự án hóa chất, phân bón, xi măng;

- Công trình cơ khí, trừ dự án chế tạo máy, luyện kim;

- Bưu chính, viễn thông;

(4) Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

- Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản (1), (2) và (3).;

(5) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

- Y tế, văn hóa, giáo dục;

- Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;

- Kho tàng;

- Du lịch, thể dục thể thao;

- Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại khoản (2);

- Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản (1), (2), (3) và (4).

Điều 8 Luật Đầu tư công 2019 

3

 Dự án nhóm B

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản (2) nêu trên có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản (3) nêu trên có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản (4) nêu trên có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản (5) nêu trên có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

Điều 9 Luật Đầu tư công 2019

4

 Dự án nhóm C

 - Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại mục (2) nêu trên có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại mục (3) nêu trên có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại mục (4) nêu trên có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

- Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại mục (5) nêu trên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

Điều 10 Luật Đầu tư công 2019

3.  Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công

Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công được quy định tại Điều 16  Luật Đầu tư công 2019 như sau:

- Quyết định chủ trương đầu tư không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Quyết định đầu tư chương trình, dự án khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc không đúng với các nội dung về mục tiêu, phạm vi, quy mô, vượt tổng vốn đầu tư của chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Quyết định điều chỉnh tổng vốn đầu tư của chương trình, tổng mức đầu tư của dự án trái với quy định của pháp luật về đầu tư công.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

- Chủ chương trình, chủ đầu tư thông đồng với tổ chức tư vấn, nhà thầu dẫn tới quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án gây thất thoát, lãng phí vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tổn hại, xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân và của cộng đồng.

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.

- Sử dụng vốn đầu tư công không đúng mục đích, không đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định của pháp luật.

- Làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu, liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, dự án.

- Cố ý báo cáo, cung cấp thông tin không đúng, không trung thực, không khách quan ảnh hưởng đến việc lập, thẩm định, quyết định kế hoạch, chương trình, dự án, theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án.

- Cố ý hủy hoại, lừa dối, che giấu hoặc lưu giữ không đầy đủ tài liệu, chứng từ, hồ sơ liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, dự án.

- Cản trở việc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư công.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,277

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079