Hướng dẫn định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tại Thông tư 17/2025/TT-BXD, định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:
1. Định mức chi phí lập Nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn
1.1. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị
Bảng số 1: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị,
khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) |
≤ 250 |
500 |
1.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
50.000 |
150.000 |
360.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị |
1.170 |
1.381 |
1.853 |
3.245 |
3.776 |
4.425 |
4.956 |
5.310 |
5.664 |
8.260 |
17.700 |
33.984 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị |
15 |
18 |
24 |
51 |
61 |
74 |
85 |
94 |
99 |
159 |
425 |
850 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của quy hoạch đô thị có mật độ dân số 500 người/km2. Trường hợp mật độ dân số của quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K như sau:
- Mật độ dân số ≥ 8.000 người/km2: K = 2,00
- Mật độ dân số ≥ 6.000 - < 8.000 người/km2: K = 1,85
- Mật độ dân số ≥ 4.000 - < 6.000 người/km2: K = 1,72
- Mật độ dân số ≥ 3.000 - < 4.000 người/km2: K = 1,60
- Mật độ dân số ≥ 2.000 - < 3.000 người/km2: K = 1,45
- Mật độ dân số ≥ 1.500 - < 2.000 người/km2: K = 1,30
- Mật độ dân số ≥ 1.000 - < 1.500 người/km2: K = 1,15
- Mật độ dân số ≥ 500 - < 1.000 người/km2: K = 1,08
- Mật độ dân số ≥ 400 - < 500 người/km2: K = 0,90
- Mật độ dân số ≥ 200 - < 400 người/km2: K = 0,65
- Mật độ dân số < 200 người/km2: K = 0,25
- Trường hợp quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị xác định tại Bảng số 1 và điều chỉnh với hệ số K=1,2.
- Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch hoàn toàn trong địa giới hành chính của đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định tại Bảng số 1;
- Trường hợp quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị có yêu cầu nội dung đáp ứng đủ điều kiện để lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn thì chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định tại Bảng số 1 và điều chỉnh bằng hệ số K=1,35.
- Định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị tại Bảng số 1 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
1.2. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị
Bảng số 2: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô dân số |
≤ 3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
150 |
200 |
250 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị |
156 |
184 |
268 |
306 |
339 |
382 |
470 |
580 |
690 |
910 |
1.130 |
1.350 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị |
22 |
26 |
37 |
41 |
44 |
48 |
59 |
72 |
85 |
110 |
136 |
162 |
- Định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị.
- Định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị có làng cổ: K =1,2;
- Quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị có làng nghề sản xuất: K =1,3.
- Định mức chi phí lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
1.3. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
Bảng số 3: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (h- |
≤ 250 |
500 |
1.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
40.000 |
60.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia |
1.410 |
1.664 |
2.223 |
3.894 |
4.531 |
5.310 |
5.947 |
6.372 |
6.797 |
7.930 |
8.496 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ chung quy hoạch khu du lịch quốc gia |
102 |
118 |
138 |
202 |
219 |
235 |
243 |
252 |
261 |
277 |
287 |
Ghi chú:
- Trường hợp địa giới hành chính của đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, xã, đặc khu nằm hoàn toàn trong phạm vi quy hoạch chung của khu du lịch quốc gia, khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, khu kinh tế được xác định tại Bảng số 3.
- Trường hợp phải lập quy hoạch chung khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch, xác định tại Bảng số 3 và được điều chỉnh với hệ số K = 1,2.
- Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia tại Bảng số 3 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
1.4. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị (tỷ lệ 1/2.000)
Bảng số 4: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) |
≤ 50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị |
732 |
848 |
989 |
1.501 |
1.573 |
1.769 |
2.123 |
2.413 |
4.083 |
5.150 |
6.612 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu vực đô thị |
64 |
74 |
83 |
110 |
114 |
122 |
134 |
144 |
206 |
229 |
255 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 4 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Trường hợp lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí tại Bảng số 4 được điều chỉnh với hệ số K=0,9.
1.5. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Bảng số 5: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) |
≤ 50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
732 |
848 |
989 |
1.501 |
1.573 |
1.769 |
2.123 |
2.413 |
4.083 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
64 |
74 |
83 |
110 |
114 |
122 |
134 |
144 |
206 |
Ghi chú: Chi phí lập quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 5 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
1.6. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng
Bảng số 6: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) |
≤ 2 |
5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng |
282 |
326 |
479 |
783 |
914 |
1.088 |
1.306 |
1.524 |
2.134 |
2.415 |
2.726 |
3.263 |
3.700 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng |
37 |
43 |
56 |
71 |
78 |
88 |
100 |
111 |
135 |
144 |
158 |
179 |
194 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Định mức chi phí lập quy hoạch tổng mặt bằng xác định bằng 65% định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng.
1.7. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương
Bảng số 7: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Loại quy hoạch |
Định mức chi phí lập quy hoạch so với định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ so với định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị |
1 |
Quy hoạch chuyên ngành giao thông |
50 |
48 |
2 |
Quy hoạch cấp nước |
25 |
25 |
3 |
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước |
46 |
44 |
4 |
Quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang |
19 |
21 |
2. Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn
Bảng số 8: Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn
Chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn (triệu đồng) |
≤ 200 |
500 |
700 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
≥ 10.000 |
Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn (tỷ lệ %) |
10,6 |
8,8 |
7,9 |
7,1 |
5,1 |
3,7 |
3,0 |
2,6 |
3. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng số 9: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
1/500 |
Định mức chi phí (triệu đồng/m2) |
27,36 |
52,44 |
62,70 |
75,24 |
Ghi chú:
- Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô hình quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy hoạch được duyệt.
- Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch quy định tại Bảng số 9 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
Xem thêm tại Thông tư 17/2025/TT-BXD có hiệu lực từ 01/7/2025.