Hướng dẫn định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025

16/07/2025 18:00 PM

Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 17/2025/TT-BXD. Theo đó quy định định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025.

Hướng dẫn định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025

Hướng dẫn định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Hướng dẫn định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn áp dụng từ 01/7/2025

Tại Thông tư 17/2025/TT-BXD, định mức chi phí quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như sau:

1. Định mức chi phí lập Nhiệm vụ, lập quy hoạch đô thị và nông thôn

1.1. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

Bảng số 1: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị,
 khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (ha)

≤ 250

500

1.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

50.000

150.000

360.000

Định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

1.170

1.381

1.853

3.245

3.776

4.425

4.956

5.310

5.664

8.260

17.700

33.984

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

15

18

24

51

61

74

85

94

99

159

425

850

Ghi chú:

- Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của quy hoạch đô thị có mật độ dân số 500 người/km2. Trường hợp mật độ dân số của quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K như sau:

- Mật độ dân số ≥ 8.000 người/km2: K = 2,00

- Mật độ dân số ≥ 6.000 - < 8.000 người/km2: K = 1,85

- Mật độ dân số ≥ 4.000 - < 6.000 người/km2: K = 1,72

- Mật độ dân số ≥ 3.000 - < 4.000 người/km2: K = 1,60

- Mật độ dân số ≥ 2.000 - < 3.000 người/km2: K = 1,45

- Mật độ dân số ≥ 1.500 - < 2.000 người/km2: K = 1,30

- Mật độ dân số ≥ 1.000 - < 1.500 người/km2: K = 1,15

- Mật độ dân số ≥ 500 - < 1.000 người/km2: K = 1,08

- Mật độ dân số ≥ 400 - < 500 người/km2: K = 0,90

- Mật độ dân số ≥ 200 - < 400 người/km2: K = 0,65

- Mật độ dân số < 200 người/km2: K = 0,25

- Trường hợp quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị xác định tại Bảng số 1 và điều chỉnh với hệ số K=1,2.

- Trường hợp khu kinh tế, khu du lịch quốc gia có phạm vi quy hoạch hoàn toàn trong địa giới hành chính của đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định tại Bảng số 1;

- Trường hợp quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị có yêu cầu nội dung đáp ứng đủ điều kiện để lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn thì chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định tại Bảng số 1 và điều chỉnh bằng hệ số K=1,35.

- Định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị tại Bảng số 1 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

1.2. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị

Bảng số 2: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô dân số
 (nghìn người)

≤ 3

5

10

15

20

30

50

75

100

150

200

250

Định mức chi phí lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị

156

184

268

306

339

382

470

580

690

910

1.130

1.350

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị

22

26

37

41

44

48

59

72

85

110

136

162

- Định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị.

- Định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

- Quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị có làng cổ: K =1,2;

- Quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị có làng nghề sản xuất: K =1,3.

- Định mức chi phí lập quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

1.3. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia

Bảng số 3: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (h-

≤ 250

500

1.000

5.000

10.000

15.000

20.000

25.000

30.000

40.000

60.000

Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia

1.410

1.664

2.223

3.894

4.531

5.310

5.947

6.372

6.797

7.930

8.496

Định mức chi phí lập nhiệm vụ chung quy hoạch khu du lịch quốc gia

102

118

138

202

219

235

243

252

261

277

287

Ghi chú:

- Trường hợp địa giới hành chính của đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, xã, đặc khu nằm hoàn toàn trong phạm vi quy hoạch chung của khu du lịch quốc gia, khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, khu kinh tế được xác định tại Bảng số 3.

- Trường hợp phải lập quy hoạch chung khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch, xác định tại Bảng số 3 và được điều chỉnh với hệ số K = 1,2.

- Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia tại Bảng số 3 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

1.4. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị (tỷ lệ 1/2.000)

Bảng số 4: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (ha)

≤ 50

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

3.000

5.000

Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị

732

848

989

1.501

1.573

1.769

2.123

2.413

4.083

5.150

6.612

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu vực đô thị

64

74

83

110

114

122

134

144

206

229

255

Ghi chú:

- Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 4 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

- Trường hợp lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí tại Bảng số 4 được điều chỉnh với hệ số K=0,9.

1.5. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Bảng số 5: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (ha)

≤ 50

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao

732

848

989

1.501

1.573

1.769

2.123

2.413

4.083

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao

64

74

83

110

114

122

134

144

206

Ghi chú: Chi phí lập quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 5 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

1.6. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng

Bảng số 6: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (ha)

≤ 2

5

10

20

30

50

75

100

200

300

500

750

1.000

Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng

282

326

479

783

914

1.088

1.306

1.524

2.134

2.415

2.726

3.263

3.700

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng

37

43

56

71

78

88

100

111

135

144

158

179

194

Ghi chú:

- Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

- Định mức chi phí lập quy hoạch tổng mặt bằng xác định bằng 65% định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng.

1.7. Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương

Bảng số 7: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại quy hoạch

Định mức chi phí lập quy hoạch so với định mức chi phí lập quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

Định mức chi phí lập nhiệm vụ so với định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

1

Quy hoạch chuyên ngành giao thông

50

48

2

Quy hoạch cấp nước

25

25

3

Quy hoạch cao độ nền và thoát nước

46

44

4

Quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

19

21

2. Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn

Bảng số 8: Định mức chi phí quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn

Chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn (triệu đồng)

≤ 200

500

700

1.000

2.000

5.000

7.000

≥ 10.000

Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn (tỷ lệ %)

10,6

8,8

7,9

7,1

5,1

3,7

3,0

2,6

3. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Bảng số 9: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch

Tỷ lệ mô hình

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1/500

Định mức chi phí (triệu đồng/m2)

27,36

52,44

62,70

75,24

Ghi chú:

- Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô hình quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy hoạch được duyệt.

- Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch quy định tại Bảng số 9 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.

Xem thêm tại Thông tư 17/2025/TT-BXD có hiệu lực từ 01/7/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079