Người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông

02/08/2025 19:50 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông

Người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông

Người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông (Hình từ internet)

Người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 73/2024/TT-BCA quy định nội dung kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ như sau:

1. Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:

a) Giấy phép lái xe; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ);

b) Khi thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp, cập nhật trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu; việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

Như vậy, khi giấy phép lái xe đã được cập nhật trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý thì CSGT có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong cơ sở dữ liệu và việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

Đồng nghĩa với việc người dân có thể đọc số giấy phép lái xe khi bị kiểm soát giấy tờ tham gia giao thông.

Mức phạt lỗi không có giấy phép lái xe mới nhất

* Đối với xe máy

- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô không có giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh không có giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

(Điểm b khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

* Đối với ô tô

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ không có giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

(Điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Những hạng giấy phép lái xe mới nhất

Theo đó, giấy phép lái xe từ năm 2025 bao gồm các hạng và thời hạn sau đây:

Hạng giấy phép lái xe

Loại phương tiện

Thời hạn của giấy phép lái xe

Hạng A1

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Không thời hạn

Hạng A 

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B1

Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B 

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

Hạng C1 

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

Hạng C 

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

Hạng D1 

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2 

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D 

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

Hạng BE 

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE 

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E 

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE 

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

Lưu ý: Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.

Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.

Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 10

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079