Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 12/2024

09/12/2024 10:46 AM

Các bước giải quyết hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 16/12/2024; sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng;...là những chính sách nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 12/2024 (từ ngày 11 - 20/12/2024).

1. Các bước giải quyết hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 16/12/2024


Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA ngày 31/10/2024 sửa đổi Thông tư 141/2020/TT-BCA ; Thông tư 150/2020/TT-BCA ; Thông tư 82/2021/TT-BCA và Thông tư 06/2022/TT-BCA liên quan đến phòng cháy, chữa cháy, có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.

Cụ thể, Thông tư 55/2024/TT-BCA đã sửa đổi khoản 4 Điều 6 Thông tư 06/2022/TT-BCA về cán bộ được phân công giải quyết hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy thực hiện các bước sau:

- Đề xuất nội dung, thời gian, thành phần đoàn kiểm tra, dự thảo kế hoạch kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, dự thảo văn bản thông báo cho chủ đầu tư, chủ phương tiện và các đơn vị có liên quan, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký và thông báo cho chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới và cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Khi thực hiện kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, cán bộ, chiến sĩ thực hiện các công việc bao gồm: Giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, thông báo nội dung, kế hoạch kiểm tra liên quan đến công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về phòng cháy và chữa cháy; tiến hành kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP và thông qua nội dung kiểm tra theo Mẫu số PC10 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP ;

- Căn cứ biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu, dự thảo văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp đạt yêu cầu. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA; trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến thì thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm b, c, d mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA ;

Trong trường hợp không đạt yêu cầu thì dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA; trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến thì thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm b, c, đ mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA ;

- Sau khi văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký, thực hiện lấy số, đóng dấu văn bản theo quy định;

- Bàn giao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời cho bộ phận trả kết quả.

2. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng

Chính phủ ban hành Nghị định 144/2024/NĐ-CP ngày 01/11/2024 sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan, có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.

Theo đó, Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP .

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng thuộc nhóm 24.04, các mặt hàng có mã HS 8543.40.00 thuộc Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP được áp dụng trong trường hợp các mặt hàng này được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn về ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.

Theo đó, yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng như sau:

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:

+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

+ Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BXD .

- Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:

+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

+ Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BXD .

4. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I từ ngày 15/12/2024

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học, có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.

Theo đó, giáo viên mầm non được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT .

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT . Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT .

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,157

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 11:45 | 18/12/2024 Nghị quyết 240/NQ-CP ngày 17/12/2024 Phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 11 năm 2024
  • 11:40 | 18/12/2024 Chỉ thị 40-CT/TW ngày 11/12/2024 tổ chức Tết Ất Tỵ năm 2025
  • 11:35 | 18/12/2024 Nghị quyết 59/2024/UBTVQH15 ngày 11/12/2024 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025
  • 11:30 | 18/12/2024 Thông tư 43/2024/TT-BYT ngày 12/12/2024 quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
  • 17:28 | 17/12/2024 Nghị định 157/2024/NĐ-CP ngày 16/12/2024 sửa đổi Nghị định 105/2015/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
  • 17:25 | 17/12/2024 Thông tư 11/2024/TT-BXD ngày 16/12/2024 của Bộ Xây dựng quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng
  • 17:15 | 17/12/2024 Thông tư 90/2024/TT-BCA ngày 22/11/2024 quy định kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
  • 14:25 | 17/12/2024 Thông tư 15/2024/TT-BTTTT ngày 13/12/2024 quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
  • 14:20 | 17/12/2024 Thông tư 14/2024/TT-BTTTT ngày 13/12/2024 quy định về tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
  • 11:25 | 17/12/2024 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 54/2024/QH15 ngày 29/11/2024
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079