Theo đó, thời gian thẩm định kế hoạch thuê không quá 30 ngày (trước đây là 20 ngày) kể từ ngày đầu mối thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian thẩm định kế hoạch thuê bao gồm thời gian đầu mối thẩm định lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 Nghị định 73/2019/NĐ-CP và khoản 4 Điều 56 Nghị định 73/2019/NĐ-CP .
Thời gian đơn vị có chuyên môn về công nghệ thông tin cho ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 Nghị định 73/2019/NĐ-CP không quá 15 ngày.
Trường hợp cần yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung kế hoạch thuê, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đầu mối thẩm định có văn bản yêu cầu chủ trì thuê bổ sung hoặc giải trình.
Hồ sơ trình thẩm định bao gồm: Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê; Kế hoạch thuê; Các văn bản có liên quan khác.
Số lượng hồ sơ là 03 bộ.
Nội dung thẩm định kế hoạch thuê:
- Sự phù hợp của các nội dung trong kế hoạch thuê quy định tại Điều 54 Nghị định 73/2019/NĐ-CP ;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong dự toán thuê dịch vụ.
Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung chi, đầu mối thẩm định có thể lấy ý kiến hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị tư vấn để lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, lấy ý kiến chuyên gia của các tổ chức, cá nhân có chuyên môn.
Nghị định 82/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/7/2024.