Kế hoạch phát triển hạ tầng số Việt Nam thời kỳ 2025-2030 (Hình từ internet)
Ngày 18/05/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 912/QĐ-BKHCN ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số Việt Nam thời kỳ 2025- 2030.
Cụ thể, theo quan điểm tại Quyết định 912/QĐ-BKHCN năm 2025 thì hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế: hạ tầng số của Việt Nam (bao gồm 04 thành phần chính: (i) Hạ tầng viễn thông và Internet; (ii) Hạ tầng dữ liệu; (iii) Hạ tầng vật lý - số; (iv) Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ) phải có dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng, phổ cập, bền vững, xanh, thông minh, mở và an toàn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Tại Phụ lục kèm theo Quyết định 912/QĐ-BKHCN năm 2025 đã nêu những nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phát triển hạ tầng số Việt Nam thời kỳ 2025-2030 như sau:
STT |
Chỉ tiêu, nội dung nhiệm vụ |
Kết quả dự kiến |
Thời hạn |
Đơn vị chủ trì điều phối triển khai (đầu mối Bộ KHCN) |
Đơn vị phối hợp |
I |
Mục tiêu 2025 |
|
|
|
|
1 |
Số trạm 5G phát sóng trong năm 2025 đạt tối thiểu 50% so với số lượng trạm 4G đã phát sóng |
|
12/2025 |
Cục Viễn thông |
|
2 |
Tối thiểu 25% người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s. |
|
12/2025 |
Cục Viễn thông |
|
3 |
Việt Nam nằm trong nhóm 20 nước dẫn đầu thế giới về chuyển đổi Internet sang IPv6. Tên miền “.vn” là thương hiệu quốc gia, đạt tối thiểu 1 triệu tên miền, chiếm tối thiểu 60% tên miền sử dụng ở Việt Nam; Việt Nam đứng thứ nhất ASEAN, thuộc nhóm 10 nước dẫn đầu Châu Á, nhóm 20 - 30 nước dẫn đầu thế giới về tên miền. |
60% tên miền sử dụng ở Việt Nam |
12/2025 |
Trung tâm VNNIC |
|
4 |
Hình thành 1-2 trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh (chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE - Power Usage Effectiveness) dưới 1,4), trong đó ít nhất 01 trung tâm dữ liệu đạt chuẩn hỗ trợ các ứng dụng trí |
|
12/2025 |
Cục VT Cục CĐSQG |
|
|
tuệ nhân tạo (AI data center - công suất/rack đạt tối thiểu 20kw). |
|
|
|
|
5 |
50% dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
50% |
12/2025 |
Trung tâm NEAC |
|
II |
Mục tiêu 2030 |
|
|
|
|
1 |
Phát triển các nền tảng cung cấp các công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh mạng,...) |
|
12/2030 |
Cục CĐSQG |
|
2 |
Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G |
|
12/2030 |
Cục VT |
Cục Tần số |
3 |
Hình thành thêm tối thiểu 11 trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh, trong đó ít nhất 05 trung tâm dữ liệu đạt chuẩn hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI data center) |
|
12/2025 |
Cục VT Cục CĐSQG |
|
4 |
70% dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
70% |
12/2030 |
Trung tâm NEAC |
|
5 |
Tỷ lệ sử dụng IPv6 đạt 90%; chuyển đổi hoàn toàn mạng Internet Việt Nam sang IPv6, sẵn sàng cho IPv6 only, Internet of Things. |
|
12/2030 |
Trung tâm VNNIC |
|
6 |
Thí điểm triển khai bản sao số cho tối thiểu 01 thành phố trực thuộc Trung ương |
|
12/2030 |
Cục CĐSQG |
|
III |
Nhiệm vụ, giải pháp |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số |
Danh mục được ban hành |
6/2025 |
Cục VT |
|
2 |
Có cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong nước quy mô lớn để phát triển hạ tầng số, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia và đủ năng lực cạnh tranh quốc |
Quyết định Thủ tướng |
9/2025 |
Cục CNICT |
|
3 |
Hoàn thiện, bảo đảm trong quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải sẵn sàng cho phát triển hạ tầng số |
|
12/2025 |
Sở KHCN các tỉnh, thành chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc |
|
4 |
Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2030 của tỉnh, thành phố. Ban hành hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, quy định hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác. |
Kế hoạch được ban hành |
12/2025 |
Sở KHCN các tỉnh, thành chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc |
|
5 |
Tổ chức đấu giá băng tần 700 MHz |
Ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá |
12/2025 |
Cục TSVTĐ |
Cục VT |
6 |
Ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện |
Ban hành Quy hoạch |
2025-2030 |
Cục TSVTĐ |
Vụ pháp chế |
7 |
Rà soát, bổ sung quy định công nghệ Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao |
bổ sung quy định công nghệ Trung tâm dữ liệu là một loại hình công nghệ cao |
12/2025 |
Vụ Khoa học kỹ thuật và Công nghệ |
Cục CNICT, Cục VT |
8 |
Thúc đẩy, hỗ trợ địa phương xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Các địa phương ban hành kế hoạch và triển khai thực hiện |
9/2025 |
Các địa phương chủ trì Cục VT theo dõi, đôn đốc |
|
9 |
Hỗ trợ, thúc đẩy xây dựng Đề án thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố lớn thuộc trung ương để quản lý, phát triển. |
Góp ý nội dung Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
9/2025 |
Cục CĐSQG |
|
10 |
Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng |
Quyết định của Bộ trưởng |
6/2025 |
Cục CĐSQG |
|
11 |
Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội |
Kế hoạch triển khai |
6/2026 |
Vụ Kinh tế và Xã hội số |
|
12 |
Tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số |
Kế hoạch triển khai |
6/2026 |
Cục VT |
|
Xem thêm tại Quyết định 912/QĐ-BKHCN năm 2025.