Cụ thể, thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương (sau đây gọi là Thẻ) do Chánh Thanh tra Bộ Công Thương cấp cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành công thương mới nhất như sau:
(1) Thẻ hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi Thẻ và màng bảo vệ. Phông chữ trình bày trên Thẻ là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
(2) Thẻ gồm 02 (hai) mặt
- Mặt trước
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM"; cỡ chữ 9; kiểu chữ đứng, đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ;
Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam. Dòng dưới cùng ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”; cỡ chữ 12; chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm; màu chữ vàng đậm.
- Mặt sau: Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20 mm, góc bên trái in biểu tượng ngành thanh tra đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 6 mm. Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
+ Quốc hiệu: Chữ in hoa; kiểu chữ đúng, đậm; cỡ chữ 8;
+ Tiêu ngữ: Chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng ngành thanh tra;
+ "THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG": Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
+ Mã số Thẻ: Chữ in thường, kiểu chữ đứng; cỡ chữ 9;
+ Họ và tên: Ghi họ và tên của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
+ Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác; chữ in thường; kiểu chữ đứng, cỡ chữ 9;
+ Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in thường; kiểu chữ nghiêng; cỡ chữ 9;
+ CHÁNH THANH TRA BỘ: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8;
+ Chữ ký và họ tên của Chánh Thanh tra Bộ Công Thương: Chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
+ Dấu của Thanh tra Bộ Công Thương;
+ Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 20 mm x 30 mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
+ Thời hạn sử dụng: Chữ in thường; kiểu chữ đứng; cỡ chữ 7.
(3) Thẻ được ép nhựa bảo vệ bên ngoài.
(4) Mã số Thẻ
Thẻ có mã số chung là A05. Cục quản lý thị trường cấp tỉnh có thêm mã số địa phương nơi cơ quan đặt trụ sở chính (theo mẫu tại Phụ lục số 05).
Trong trường hợp thành lập Cục Quản lý thị trường liên tỉnh hoặc Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi, Bộ trưởng Bộ Công Thương sẽ ban hành Quyết định quy định cụ thể mã số Thẻ tại các Cục quản lý thị trường liên tỉnh, Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi.
Số thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương, tiếp theo số Thẻ có 03 (ba) số (bắt đầu từ 001), cụ thể:
- Tổng cục Quản lý thị trường - TCQLTT;
- Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh/liên tỉnh - QLTT;
- Cục Hóa chất - HC;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - ATMT;
- Cục Điều tiết điện lực - ĐTĐL;
- Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - TMĐT;
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia - UBCTQG;
- Cục Công nghiệp - CN.
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị trường, số 25 là: A05-TCQLTT025. Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Cục Quản lý thị trường Hà Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT052.
(5) Công chức được cấp Thẻ sau khi Thông tư 15/2024 có hiệu lực được bắt đầu bằng mã số 001.
Xem chi tiết tại Thông tư 15/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/11/2024.