Biểu mẫu 19/07/2025 16:22 PM

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025

19/07/2025 16:22 PM

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025 theo theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP, áp dụng từ 01/7/2025.

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025

Căn cứ Điều 5 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định về hỗ trợ chi phí mai táng từ ngày 01/7/2025 được thực hiện như sau:

(1) Đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hoặc người đã có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, đủ điều kiện hưởng nhưng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chưa ban hành quyết định hường trợ cấp hưu trí xã hội khi chết thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo mức quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

(2) Trường hợp đối tượng quy định tại (1) được hỗ trợ chi phí mai táng, mai táng phí quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

(3) Trình tự thực hiện hỗ trợ chi phí mai táng

- Tổ chức, cá nhân lo mai táng cho đối tượng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP gửi trực tiếp hoặc qua tổ chức bưu chính hoặc trên môi trường mạng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Mẫu số 02 - Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025

Mức trợ cấp mai táng theo quy định hiện nay

Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hoặc người đã có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 76/2024/NĐ-CP), với mức chuẩn trợ giúp xã hội đang áp dụng hiện nay là 500.000 đồng/tháng.

Mức hỗ trợ chi phí mai táng (tối thiểu) = 20 x 500.000 đồng = 10.000.000 đồng

Trường hợp đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

(khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP)

Loại hình và chế độ bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025

(1) Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:

- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

- Hỗ trợ chi phí mai táng;

- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

(2) Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

(3) Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

(4) Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.

(5) Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

(Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

10 hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025

Căn cứ Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia BHXH như sau:

(1) Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

(2) Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

(3) Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

(4) Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

(5) Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.

(6) Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.

(7) Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

(8) Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

(9) Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.

(10) Hành vi khác theo quy định của luật.

Chia sẻ bài viết lên facebook 8

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079