Đã có Quyết định 872 thủ tục hành chính về nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định phân quyền, phân cấp (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 872/QĐ-BXD ngày 19/6/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định về phân quyền, phân cấp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 872/QĐ-BXD ngày 19/6/2025 là Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Đơn cử, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thủ tục cấp tỉnh theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 872/QĐ-BXD ngày 19/6/2025 như sau:
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp tỉnh (hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có dự án được UBND cấp tỉnh ủy quyền).
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan của địa phương và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc có văn bản thông báo rõ lý do dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh được UBND cấp tỉnh ủy quyền thì trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan này có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan liên quan của địa phương, tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển và trình UBND cấp tỉnh quyết định.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc đảo; xã, phường khu vực biên giới; xã, phường khu vực ven biển và khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định thì UBND tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh (hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh), cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 39 và Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến.
* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
** Thành phần hồ sơ:
(1) Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
- Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở.
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị.
- Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
- Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
(2) Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng dự án gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư.
- Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận.
- Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
** Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
* Lệ phí: Không.
Xem thêm chi tiết tại Quyết định 872/QĐ-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.