Đề xuất tăng các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công từ 01/7/2024

25/06/2024 14:27 PM

Sau đây là nội dung đề xuất tăng các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công từ 01/7/2024.

Đề xuất tăng các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công từ 01/7/2024

Đề xuất tăng các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công từ 01/7/2024 (Hình từ Internet)

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP về quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP (gọi tắt là dự thảo Nghị định).

Dự thảo Nghị định

Đề xuất tăng các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công từ 01/7/2024

Dự thảo Nghị định đã đề xuất sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP về mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

Hiện hành, khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP về mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

Đồng thời, dự thảo cũng đề xuất sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 75/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công tại Phụ lục I, II và III như sau:

* Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

* Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo dự thảo Nghị định:

 

 

* Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

Hiện hành, các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP như sau:

- Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng tại Phụ lục I:

Đơn vị: đồng

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

   

1.1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

   
 

Diện thoát ly

2.297.000

390.000/01 thâm niên

 

Diện không thoát ly

3.899.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

   
 

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

2.055.000

 
 

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

   

2.1

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

2.125.000

 

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

   
 

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

 
 

Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

3

Thân nhân liệt sĩ:

   

3.1

Thân nhân của 01 liệt sĩ

2.055.000

 

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ

4.110.000

 

3.3

Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

6.165.000

 

3.4

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.644.000

 

3.5

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

2.055.000

 

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

6.165.000

1.722.000

 

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

2.055.000

 

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.722.000

 

6

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

   

6.1

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

   
 

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Phụ lục II

 

Thương binh loại B

Phụ lục III

 

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

1.031.000

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

2.113.000

Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

2.055.000

 

Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình

2.640.000

 

6.2

Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

   
 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

7

Bệnh binh và thân nhân

   

7.1

Bệnh binh:

   
 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

2.145.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

2.673.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

3.406.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

3.927.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

4.700.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

5.235.000

 

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

1.031.000

Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

2.055.000

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.055.000

 

Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

2.640.000

 

7.2

Thân nhân của bệnh binh:

   
 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

8

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

   

8.1

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

   
 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

1.562.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

2.610.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

3.658.000

 

Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

4.685.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

 

1.031.000

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

2.055.000

Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

2.055.000

 

8.2

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

   
 

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

1.153.000

 

Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

1.233.000

 

Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

2.055.000

 

9

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1.233.000

 

10

Người có công giúp đỡ cách mạng:

   

10.1

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

2.055.000

 

10.2

Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

1.208.000

 

10.3

Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

1.644.000

 

11

Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

   

11.1

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

2.055.000

 

11.2

Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

1.031.000

 

* Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II:

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.384.000

21

41%

2.702.000

2

22%

1.451.000

22

42%

2.766.000

3

23%

1.513.000

23

43%

2.829.000

4

24%

1.580.000

24

44%

2.899.000

5

25%

1.648.000

25

45%

2.965.000

6

26%

1.712.000

26

46%

3.031.000

7

27%

1.777.000

27

47%

3.095.000

8

28%

1.846.000

28

48%

3.161.000

9

29%

1.908.000

29

49%

3.229.000

10

30%

1.977.000

30

50%

3.293.000

11

31%

2.041.000

31

51%

3.361.000

12

32%

2.109.000

32

52%

3.427.000

13

33%

2.174.000

33

53%

3.490.000

14

34%

2.240.000

34

54%

3.557.000

15

35%

2.308.000

35

55%

3.624.000

16

36%

2.371.000

36

56%

3.691.000

17

37%

2.435.000

37

57%

3.753.000

18

38%

2.505.000

38

58%

3.821.000

19

39%

2.571.000

39

59%

3.889.000

20

40%

2.635.000

40

60%

3.953.000

 

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

41

61%

4.016.000

61

81%

5.335.000

42

62%

4.086.000

62

82%

5.403.000

43

63%

4.148.000

63

83%

5.469.000

44

64%

4.216.000

64

84%

5.532.000

45

65%

4.281.000

65

85%

5.601.000

46

66%

4.349.000

66

86%

5.664.000

47

67%

4.414.000

67

87%

5.728.000

48

68%

4.481.000

68

88%

5.796.000

49

69%

4.547.000

69

89%

5.865.000

50

70%

4.611.000

70

90%

5.932.000

51

71%

4.674.000

71

91%

5.994.000

52

72%

4.743.000

72

92%

6.059.000

53

73%

4.812.000

73

93%

6.127.000

54

74%

4.876.000

74

94%

6.189.000

55

75%

4.943.000

75

95%

6.260.000

56

76%

5.007.000

76

96%

6.324.000

57

77%

5.073.000

77

97%

6.388.000

58

78%

5.136.000

78

98%

6.456.000

59

79%

5.203.000

79

99%

6.522.000

60

80%

5.269.000

80

100%

6.589.000

* Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III:

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.144.000

21

41%

2.222.000

2

22%

1.198.000

22

42%

2.276.000

3

23%

1.249.000

23

43%

2.331.000

4

24%

1.306.000

24

44%

2.383.000

5

25%

1.362.000

25

45%

2.435.000

6

26%

1.413.000

26

46%

2.490.000

7

27%

1.467.000

27

47%

2.538.000

8

28%

1.518.000

28

48%

2.594.000

9

29%

1.575.000

29

49%

2.647.000

10

30%

1.629.000

30

50%

2.702.000

11

31%

1.680.000

31

51%

2.757.000

12

32%

1.736.000

32

52%

2.807.000

13

33%

1.791.000

33

53%

2.864.000

14

34%

1.846.000

34

54%

2.918.000

15

35%

1.899.000

35

55%

3.023.000

16

36%

1.950.000

36

56%

3.076.000

17

37%

2.004.000

37

57%

3.134.000

18

38%

2.060.000

38

58%

3.188.000

19

39%

2.114.000

39

59%

3.239.000

20

40%

2.166.000

40

60%

3.293.000

 

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

41

61%

3.348.000

61

81%

4.425.000

42

62%

3.401.000

62

82%

4.481.000

43

63%

3.457.000

63

83%

4.531.000

44

64%

3.508.000

64

84%

4.587.000

45

65%

3.563.000

65

85%

4.645.000

46

66%

3.619.000

66

86%

4.695.000

47

67%

3.672.000

67

87%

4.750.000

48

68%

3.723.000

68

88%

4.802.000

49

69%

3.776.000

69

89%

4.859.000

50

70%

3.832.000

70

90%

4.910.000

51

71%

3.889.000

71

91%

4.964.000

52

72%

3.940.000

72

92%

5.019.000

53

73%

3.995.000

73

93%

5.073.000

54

74%

4.048.000

74

94%

5.129.000

55

75%

4.105.000

75

95%

5.181.000

56

76%

4.157.000

76

96%

5.235.000

57

77%

4.209.000

77

97%

5.287.000

58

78%

4.261.000

78

98%

5.340.000

59

79%

4.318.000

79

99%

5.396.000

60

80%

4.374.000

80

100%

5.451.000

Dự thảo Nghị định đề xuất mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo dự thảo Nghị định được quy định theo mức chuẩn tại dự thảo Nghị định và được thực hiện kể từ ngày 01/7/2024.

Xem thêm tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP về quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP.

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,533

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079