Bộ Y tế trả lời vướng mắc trong việc cấp mã vật tư y tế (Hình từ Internet)
Ngày 08/11/2024, Bộ Y tế ban hành Công văn 6947/BYT-BH vướng mắc trong cấp mã vật tư y tế
Theo đó, trong thời gian qua thì Bộ Y tế đã nhận được ý kiến của một số cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế, vật tư y tế phản ánh về các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp mã vật tư y tế (VTYT) theo quy định tại Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hoá vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Do đó, các vấn đề về vướng mắc trong việc cấp mã vật tư y tế được Bộ Y tế trả lời trong Công văn 6947/BYT-BH năm 2024 như sau:
- Hiện nay, Bộ Y tế đang chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xem xét về sự cần thiết của việc duy trì cấp mã vật tư y tế theo quy định tại Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021 để đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành, đồng thời thực hiện cải cách thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Bộ Y tế đang khẩn trương để có văn bản hướng dẫn trong thời gian sớm nhất, mong các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế, vật tư y tế chia sẻ và tiếp tục đồng hành cùng Bộ Y tế.
Nguyên tắc mã hóa vật tư y tế được quy định cụ thể tại Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021 như sau:
- Mã vật tư y tế được mã hóa bằng các ký hiệu, theo nguyên tắc: X.YYYY.yyy.ZZZZ.ppp, trong đó:
+ Ký hiệu “X” là mã nhóm vật tư y tế theo quy định tại Thông tư 04/2017/TT-BYT (Sử dụng mã ở cột số (2) của Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BYT);
Trường hợp vật tư y tế không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
++ Nếu vật tư y tế không có trong nhóm lớn từ Nhóm 1 đến Nhóm 9 (từ mã “N01.00.000” đến mã “N09.00.000”) của Thông tư 04/2017/TT-BYT thì mã nhóm vật tư y tế trong trường hợp này được thể hiện là “N00.00.000”;
++ Nếu vật tư y tế có trong nhóm lớn từ Nhóm 1 đến Nhóm 9 (từ mã “N01.00.000” đến mã “N09.00.000”) nhưng không có trong nhóm nhỏ của Thông tư số 04/2017/TT-BYT thì ký tự “N” trong mã nhóm vật tư y tế trong trường hợp này được thay bằng ký tự “K”.
+ Ký hiệu “YYYY” là mã hãng sản xuất vật tư y tế, gồm 04 (bốn) ký tự số, do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Ký hiệu “yyy” là mã quốc gia nơi vật tư y tế đó được sản xuất (không sử dụng mã quốc gia nơi vật tư y tế được đóng gói), gồm 03 (ba) ký tự số, sử dụng theo mã quốc gia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA;
+ Ký hiệu “ZZZZ” là mã tiêu chí kỹ thuật chính của vật tư y tế, gồm 04 (bốn) ký tự số, bắt đầu từ số 0001 đến số 9999. Mã “ZZZZ” được cấp tự động theo nguyên tắc duy nhất, bảo đảm không trùng lặp tiêu chí kỹ thuật chính của vật tư y tế về chủng loại, chất liệu,... của vật tư y tế đối với từng hãng sản xuất.
+ Ký hiệu “ppp” là mã chi tiết để phục vụ quản lý một sản phẩm vật tư y tế cụ thể, bảo đảm cá thể hóa theo người bệnh, gồm 03 (ba) ký tự số, từ 001 đến 999. Mã này được cấp tự động theo nguyên tắc duy nhất, bảo đảm không trùng lặp về kích thước (các kích cỡ khác nhau) của một vật tư y tế trong cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật chính (cùng chủng loại, chất liệu,...) của từng hãng sản xuất. Mã “ppp” chỉ quy định áp dụng đối với các vật tư được cấy ghép lên cơ thể người có trong danh mục vật tư y tế ban hành kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BYT.
- Mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ” quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021 được:
+ Cấp tự động trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngay sau khi đơn vị khai báo vật tư y tế thực hiện khai báo đầy đủ, chính xác thông tin chi tiết của vật tư y tế quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021;
+ Áp dụng trong đấu thầu, mua sắm vật tư y tế; đồng thời, để ánh xạ danh mục vật tư y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội, phục vụ việc trích chuyển dữ liệu điện tử;
+ Đơn vị dự thầu vật tư y tế cung cấp đầy đủ, chính xác, cụ thể thông tin chi tiết của các vật tư y tế có trong danh sách dự thầu, bao gồm cả mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ” cho bên mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu và cho chủ đầu tư trước khi hai bên ký hợp đồng mua bán vật tư y tế (Nếu nhà thầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trúng thầu).
- Mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ.ppp” quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021 được:
+ Cấp tự động trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngay sau khi doanh nghiệp khai báo đầy đủ, chính xác thông tin chi tiết của vật tư y tế quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021;
+ Áp dụng trong việc trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm xã hội sau khi vật tư y tế đã được sử dụng cho người bệnh.
- Mã hóa đối với trường hợp vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một “bộ” vật tư y tế thực hiện như sau:
+ Nếu đấu thầu, mua sắm theo “bộ” và có giá riêng của từng hạng mục trong “bộ”, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mã hóa vật tư y tế theo nguyên tắc sau:
++ Mã hóa các hạng mục trong “bộ” theo nguyên tắc: X.YYYYi.yyyi.ZZZZi.pppi.i;
Trong đó:
“X” là mã nhóm vật tư y tế theo “bộ” trong Thông tư 04/2017/TT-BYT ;
“YYYYi” là mã hãng sản xuất tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
“yyyi” là mã nước sản xuất tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
“ZZZZi” là mã tiêu chí kỹ thuật chính tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
“pppi” là mã cá thể hóa theo người bệnh tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99 (Chỉ mã hóa đối với những hạng mục vật tư y tế được cấp ghép lên cơ thể người);
“i” là số thứ tự của hạng mục trong “bộ”, có giá trị từ số 01 đến số 99.
++ Nếu đấu thầu, mua sắm theo “bộ” và không có giá riêng của từng hạng mục trong “bộ”, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mã hóa bộ vật tư y tế theo nguyên tắc “X.YYYY.yyy.ZZZZ”, trong đó:
“X” là mã nhóm vật tư y tế theo “bộ” trong Thông tư 04/2017/TT-BYT ;
“YYYY” là mã đơn vị đóng gói cuối cùng của “bộ”;
“yyy” là mã nước đóng gói cuối cùng của “bộ”;
“ZZZZ” là mã đặc tính kỹ thuật chính của “bộ”.
+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đấu thầu, mua sắm cả “bộ” nhưng chỉ sử dụng một hoặc một số hạng mục trong “bộ” thì mã hóa hạng mục được sử dụng theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT năm 2021.
Xem thêm Công văn 6947/BYT-BH ban hành ngày 08/11/2024.