Lịch thi vào lớp 10 năm học 2025 - 2026 của 63 tỉnh, thành (Hình từ internet)
Dưới đây là lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 - 2026 của 63 tỉnh, thành:
STT |
Tỉnh/thành |
Lịch thi vào lớp 10 Năm học 2025 - 2026 |
Văn bản |
1 |
An Giang |
Ngày 3 và 04/6 |
Quyết định 626/KH-SGDĐT ngày 17/02/2025 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ngày 6 và 07/6 (3 môn chung + môn chuyên) |
Quyết định 402/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 |
3 |
Bạc Liêu |
Ngày 22 và 23/5: 3 môn chung Chiều 23/5 và sáng 24/5: môn chuyên |
Kế hoạch 32/KH-UBND ngày 03/03/2025 |
4 |
Bắc Giang |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT) không chuyên (bao gồm các trường THPT công lập và THPT tư thục) và lớp 10 giáo dục Thường xuyên cấp THPT của tỉnh Bắc Giang sẽ diễn ra vào 2 ngày (03 và 04/6/2025) |
Kế hoạch 14/KH-UBND ngày 26/02/2025 |
5 |
Bắc Kạn |
Ngày 3 và 04/6: 3 môn chung Ngày 5/06: môn chuyên |
Quyết định 303/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 |
6 |
Bắc Ninh |
Ngày 5 và 06/6: 3 môn chung Ngày 07/6: môn chuyên |
Quyết định 100 /QĐ-UBND ngày 17/02/2025 |
7 |
Bến Tre |
Ngày 05 và 06/6/2025 (cùng ngày thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT không chuyên) |
Kế hoạch 418/KH-SGD&ĐT ngày 20/02/2025 |
8 |
Bình Dương |
Ngày 28 và 29/5: 3 môn chung Ngày 30 và 31/5: môn chuyên |
Công văn 466/UBND-VX ngày 24/01/ 2025 |
9 |
Bình Định |
Ngày 4/5 và 5/6 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
10 |
Bình Phước |
Ngày 2/6 - 4/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
11 |
Bình Thuận |
Ngày 30/5: thi tuyển sinh Trường PTDT nội trú tỉnh Ngày 3, 4, 5 và 06/6: thi tuyển sinh Trường THPT công lập |
Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024 |
12 |
Cà Mau |
- Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển: thi tuyển từ ngày 12/6 đến ngày 14/6. - Trường PTDT nội trú tỉnh: nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/6 đến ngày 15/7. - Các trường THPT không chuyên và hệ GDTX: từ 15/6 đến 20/7 xét tuyển nguyện vọng 1; từ 01/8 đến 15/8 xét tuyển nguyện vọng 2. |
Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau |
13 |
Cao Bằng |
Được tổ chức vào các ngày 03/6/2025, ngày 04/6/2025, ngày 05/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng |
14 |
TP Cần Thơ |
Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT từ ngày 5 - 7/6/2025 |
Quyết định 683/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 |
15 |
TP Đà Nẵng |
Ngày 2/6 - 4/6/2025 |
|
16 |
Đắk Lắk |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026 diễn ra từ ngày 4 đến ngày 06/6/2025 |
Kế hoạch 30/KH-UBND ngày 10/02/2025 |
17 |
Đắk Nông |
Ngày 04 - 07/6 |
Quyết định 342/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 |
18 |
Điện Biên |
28-29/5/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
19 |
Đồng Nai |
Ngày 29 và 30/5 |
Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai |
20 |
Đồng Tháp |
Ngày 2 và 03/6: 3 môn chung Ngày 4/6: môn chuyên |
Kế hoạch 23/KH-SGDĐT ngày 24/02/2025 |
21 |
Gia Lai |
- THPT chuyên Hùng Vương: - Trường PTDT nội trú tỉnh: xét tuyển từ 19 đến 21/6 - Các trường THPT không chuyên và hệ GDTX: xét tuyển từ 11 đến 16/7 |
Kế hoạch 440/KH-UBND ngày 26/3/2025 |
22 |
Hà Giang |
Ngày 5/6 - 7/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
23 |
Hà Nam |
Ngày 6 và 07/6: 3 môn chung Ngày 08/6: môn chuyên |
Quyết định 337/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 |
24 |
TP Hà Nội |
Ngày 7 và 08/6: 3 môn chung Ngày 09/6: môn chuyên |
Kế hoạch 56/KH-UBND ngày 24/02/2025 |
25 |
Hà Tĩnh |
Diễn ra trong ngày 03/6/2025; buổi sáng thi môn Toán, buổi chiều thi môn Tiếng Anh và Ngữ văn. |
Quyết định 537/QĐ-UBND ngày 14/03/2025 |
26 |
Hải Dương |
- Trường THPT công lập: 03-04/6/2025 |
Quyết định 634/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 |
27 |
TP Hải Phòng |
Ngày 3 và 04/6: 3 môn chung Ngày 6 và sáng 07/6: môn chuyên |
Quyết định 839/QĐ-UBND ngày 10/3/2025 |
28 |
Hậu Giang |
Ngày 6/6 - 7/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
29 |
Hòa Bình |
Ngày 3/6 - 5/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
30 |
TP.HCM |
Ngày 6 và 07/6 |
Công văn 462/SGDĐT-KTKĐ ngày 05/02/2025 |
31 |
TP Huế |
Thời gian tổ chức kỳ thi tuyển sinh THPT công lập vào các ngày 2, 3, 4/6. Thời gian xét tuyển từ ngày 14 đến 16/6. |
|
32 |
Hưng Yên |
Từ ngày 02 - 4/6/2025 |
ngày 12/02/2025 |
33 |
Khánh Hòa |
Ngày 3 và 04/6 (3 môn chung + môn chuyên) |
Công văn 611/SGDĐT-GDNNQLCL ngày 03/3/2025 |
34 |
Kiên Giang |
31/5-1/6: Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt; Các trường còn lại có lịch thi tuyển kết hợp xét tuyển khác nhau |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
35 |
Kon Tum |
Ngày 02 - 03/6/2025 |
Quyết định 93/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 |
36 |
Lai Châu |
Ngày 25, 26 và 27/5 |
Quyết định 461/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 |
37 |
Lạng Sơn |
Dự kiến ngày 5 và 06/6 |
Kế hoạch 59/KH-UBND ngày 3/3/2025 |
38 |
Lào Cai |
Ngày 03 - 06/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
39 |
Lâm Đồng |
02 - 04/6/2025: Trường THPT chuyên Thăng Long -Đà Lạt và THPT chuyên Bảo Lộc; Trường THPT không chuyên: xét tuyển |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
40 |
Long An |
Ngày 6 và 07/6 (3 môn chung + môn chuyên) |
Cổng thông tin điện tử tỉnh Long An |
41 |
Nam Định |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và các trường THPT không chuyên năm học 2025-2026 được tổ chức chung 1 kỳ thi. Thời gian thi trong 3 ngày: 3, 4 và 5/6/2025 |
Quyết định 522/QĐ-UBND ngày 28/03/2025 |
42 |
Nghệ An |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sẽ được tổ chức vào ngày 3, 4/6/2025 |
Quyết định 839/QĐ-UBND ngày 21/03/2025 |
43 |
Ninh Bình |
Dự kiến tháng 6/2025 |
Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 10/2/2025 |
44 |
Ninh Thuận |
Ngày 07 - 08/6/2025 |
|
45 |
Phú Thọ |
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10, năm học 2025 – 2026 sẽ diễn ra trong 3 ngày, từ ngày 3 - 5/6/2025 |
Kế hoạch 458/KH-UBND ngày 04/02/2025 |
46 |
Phú Yên |
Ngày 02 - 03/6/2025: Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh; Trường THPT không chuyên: xét tuyển |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
47 |
Quảng Bình |
Ngày 3 và 04/6: 3 môn chung Ngày 05/6: môn chuyên |
Quyết định 621/QĐ-UBND ngày 28/2/2025 |
48 |
Quảng Nam |
Ngày 3 và 04/6: 3 môn chung Chiều 04/6 và ngày 05/6: môn chuyên |
Quyết định 814/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 |
49 |
Quảng Ngãi |
Ngày 5, 6 và 07/6 |
Quyết định 204/QĐ-UBND ngày 26/03/2025 |
50 |
Quảng Ninh |
Dự kiến ngày 1, 2 và 03/6 |
Công văn 492/SGDĐT-GDPT ngày 28/2/2025 |
51 |
Quảng Trị |
Tổ chức thi trước ngày 05/6/2025 |
Quyết định 518/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 |
52 |
Sóc Trăng |
Ngày 31/5 - 02/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
53 |
Sơn La |
Ngày 1 và 02/6 (3 môn chung + môn chuyên) |
|
54 |
Tây Ninh |
Ngày 3, 4 và 5/6/2025 |
Công văn 915/SGDĐT-KT ngày 28/2/2025 |
55 |
Thái Bình |
Ngày 1 và 02/6: 3 môn chung |
Quyết định 299/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 |
56 |
Thái Nguyên |
Thời gian dự kiến: |
Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên |
57 |
Thanh Hóa |
Tuyển sinh lớp 10 THPT công lập: Từ ngày 03 đến ngày 04/6/2025/Tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn: Từ ngày 03 đến ngày 04/6/2025/Tuyển sinh lớp 10 THPT DTNT: Từ ngày 03 đến ngày 04/6/2025 |
Quyết định 858/QĐ-UBND ngày 24/3/2025 |
58 |
Tiền Giang |
Ngày 5/5 - 06/6/2025 |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
59 |
Trà Vinh |
Ngày 5 - 6/6: Trường THPT Nguyễn Thiện Thành; Trường THPT không chuyên: Xét tuyển |
Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
60 |
Tuyên Quang |
- Tuyển sinh vào lớp 10 THPT (không áp dụng với các trường chuyên biệt): Ngày 02/6/2025. |
Kế hoạch 36/KH-UBND ngày 26/02/2025 |
61 |
Vĩnh Long |
Dự kiến ngày 1 và 02/7 tổ chức thi tuyển vào Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Kế hoạch 255/KH-SGDĐT ngày 24/2/2025 |
62 |
Vĩnh Phúc |
Ngày 1 và 02/6: 3 môn chung Ngày 03/6: môn chuyên |
Quyết định 625/QĐ-UBND ngày 08/4/2025 |
63 |
Yên Bái |
Ngày 2 và 03/6: 3 môn chung Chiều 03/6 và ngày 04/6: môn chuyên |
Quyết định 325/QĐ-UBND ngày 21/2/2025 |
Theo khoản 1 Điều 10 Quy chế tuyển sinh quy chế tuyển sinh ban hành kèm Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định về việc đăng ký tuyển sinh trung học phổ thông như sau:
- Việc đăng ký tuyển sinh trung học phổ thông được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể việc đăng ký tuyển sinh trung học phổ thông đối với các trường thuộc phạm vi quản lý.
Đối với các trường, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, việc đăng kí tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lí hướng dẫn hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.