Tổng hợp thông tin mới nhất về sắp xếp tổ chức quân sự địa phương (Hình từ Internet)
Theo đó, sáng 19/6/2025, tại Hà Nội, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020 - 2025 tổ chức Hội nghị lần thứ mười bốn. Tổng Bí thư Tô Lâm, Bí thư Quân ủy Trung ương chủ trì hội nghị. Đại tướng Phan Văn Giang, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Quốc phòng điều hành hội nghị.
Trong Hội nghị lần thứ mười bốn của Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020 - 2025 có đề cập đến một số các thông tin về sắp xếp tổ chức quân sự địa phương như sau:
- Tại hội nghị, các đại biểu cho ý kiến sâu sắc, tâm huyết, trách nhiệm, đồng thuận cao về các nội dung trong đó có yêu cầu thực hiện nghiêm túc Đề án về tổ chức quân sự địa phương tinh, gọn, mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tỉnh hình mới. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án sắp xếp lại doanh nghiệp Quân đội giai đoạn 2021 - 2025; tiếp tục điều chỉnh tổ chức lực lượng bảo đảm tinh, gọn, mạnh.
- Để phát huy và nâng cao hơn nữa kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025, Tổng Bí thư Tô Lâm yêu cầu Quân ủy Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm. Trong đó có lãnh đạo, chỉ đạo triển khai sắp xếp hệ thống tổ chức quân sự địa phương phù hợp với tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp. Nâng cao khả năng dự báo, nghiên cứu, nắm chắc, đánh giá đúng tình hình, kịp thời tham mưu với Đảng, Nhà nước chủ trương, sách lược bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia, dân tộc, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Ngoài ra, Quân ủy Trung ương đã lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện ba đột phá; tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết 05-NQ/TW của Bộ Chính trị và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; điều chỉnh, ban hành biểu tổ chức biên chế chặt chẽ, khoa học, đúng lộ trình; trình Bộ Chính trị thông qua Đề án tiếp tục sắp xếp tổ chức quân sự địa phương tinh, gọn, mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; thực hiện tốt chế độ, chính sách cho các đối tượng.
Trên đây là nội dung về “Tổng hợp thông tin mới nhất về sắp xếp tổ chức quân sự địa phương”
Cụ thể, sáng 12/6/2025, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV đã biểu quyết thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.
Theo đó, kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Nghị quyết số 202/2025/QH15 và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp như sau:
STT |
TÊN TỈNH THÀNH |
DÂN SỐ |
DIỆN TÍCH (km2) |
1 |
TP Hà Nội |
8.718.000 |
3.359,82 |
2 |
TP Huế |
1.236.393 |
4.947,1 |
3 |
Quảng Ninh |
1.429.841 |
6.207,9 |
4 |
Cao Bằng |
555.809 |
6.700,4 |
5 |
Lạng Sơn |
813.978 |
8.310,2 |
6 |
Lai Châu |
494.626 |
9.068,7 |
7 |
Điện Biên |
653.422 |
9.539,9 |
8 |
Sơn La |
1.327.430 |
14.109,8 |
9 |
Thanh Hóa |
3.760.650 |
11.114,7 |
10 |
Nghệ An |
3.470.988 |
16.493,7 |
11 |
Hà Tĩnh |
1.622.901 |
5.994,4 |
12 |
Tuyên Quang (Sáp nhập Hà Giang và Tuyên Quang) |
1.865.270 |
13.795,50 |
13 |
Lào Cai (Sáp nhập Lào Cai và Yên Bái) |
1.778.785 |
13.256,92 |
14 |
Thái Nguyên (Sáp nhập Thái Nguyên và Bắc Kạn) |
1.799.489 |
8.375,21 |
15 |
Phú Thọ (Sáp nhập Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ) |
4.022.638 |
9.361,38 |
16 |
Bắc Ninh (Sáp nhập Bắc Ninh và Bắc Giang) |
3.619.433 |
4.718,6 |
17 |
Hưng Yên (Sáp nhập Hưng Yên và Thái Bình) |
3.567.943 |
2.514,81 |
18 |
TP Hải Phòng (Sáp nhập TP Hải Phòng và Hải Dương) |
4.664.124 |
3.194,72 |
19 |
Ninh Bình (Sáp nhập Hà Nam, Nam Định và tỉnh Ninh Bình) |
4.412.264 |
3.942,62 |
20 |
Quảng Trị (Sáp nhập Quảng Bình và Quảng Trị) |
1.870.845 |
12.700 |
21 |
TP Đà Nẵng (Sáp nhập Quảng Nam và TP Đà Nẵng) |
3.065.628 |
11.859,59 |
22 |
Quảng Ngãi (Sáp nhập Kon Tum và Quảng Ngãi) |
2.161.755 |
14.832,55 |
23 |
Gia Lai (Sáp nhập Gia Lai và Bình Định) |
3.583.693 |
21.576,53 |
24 |
Khánh Hòa (Sáp nhập Ninh Thuận và Khánh Hòa) |
2.243.554 |
8.555,86 |
25 |
Lâm Đồng (Sáp nhập Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng) |
3.872.999 |
24.233,07 |
26 |
Đắk Lắk (Sáp nhập Phú Yên và Đắk Lắk) |
3.346.853 |
18.096,40 |
27 |
TPHCM (Sáp nhập Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và TPHCM) |
14.002.598 |
6.772,59 |
28 |
Đồng Nai (Sáp nhập Bình Phước và Đồng Nai) |
4.491.408 |
12.737,18 |
29 |
Tây Ninh (Sáp nhập Tây Ninh và Long An) |
3.254.170 |
8.536,44 |
30 |
TP Cần Thơ (Sáp nhập Sóc Trăng, Hậu Giang và TP Cần Thơ) |
4.199.824 |
6.360,83 |
31 |
Vĩnh Long (Sáp nhập Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh) |
4.257.581 |
6.296,20 |
32 |
Đồng Tháp (Sáp nhập Tiền Giang và Đồng Tháp) |
4.370.046 |
5.938,64 |
33 |
Cà Mau (Sáp nhập Bạc Liêu và Cà Mau) |
2.606.672 |
7.942,39 |
34 |
An Giang (Sáp nhập Kiên Giang và An Giang) |
4.952.238 |
9.888,91 |