Thủ tục đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 19/06/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 870/QĐ-BXD về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa, đăng kiểm theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Thủ tục đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu được ban hành kèm theo Quyết định 870/QĐ-BXD như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện.
- Giải quyết TTHC:
+ Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
(2) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
(Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
(7) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
(8) Phí, lệ phí: Không có.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền