TPHCM: Cơ cấu tổ chức bộ máy mới của Chi cục Hải quan khu vực II từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Chi cục Hải quan khu vực II ban hành Thông báo 44/TB-HQKV2 ngày 30/6/2025 về việc thông tin liên hệ, cơ cấu tổ chức bộ máy mới của Chi cục Hải quan khu vực II từ ngày 01/7/2025.
![]() |
Thông báo 44/TB-HQKV2 |
Chi cục Hải quan khu vực II thông báo thông tin liên hệ và cơ cấu tổ chức bộ máy mới hoạt động từ ngày 01/7/2025 như sau:
(1) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: Số 02 đường Hàm Nghi, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (028) 3933 0927
- Fax: (028) 3933 0642
- Email: chq@tphcm.gov.vn
- Website: https://kv02.customs.gov.vn
(2) Cơ cấu tổ chức:
Chi cục Hải quan khu vực II |
Tên đơn vị |
Văn phòng, Phòng và Đội thuộc Chi cục |
1. Văn phòng 2. Phòng Tổ chức cán bộ 3. Phòng Công nghệ thông tin 4. Phòng Quản lý rủi ro 5. Phòng Nghiệp vụ Hải quan 6. Đội Kiểm soát hải quan 7. Đội Phúc tập và Kiểm tra sau thông quan |
Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục |
1. Hải quan Khu công nghệ cao 2. Hải quan Khu chế xuất Linh Trung 3. Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận 4. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 5. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 2 6. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 3 7. Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 8. Hải quan cửa khẩu cảng Vũng Tàu 9. Hải quan cửa khẩu cảng Cát Lở 10. Hải quan cửa khẩu cảng Phú Mỹ 11. Hải quan cửa khẩu cảng Cái Mép 12. Hải quan Côn Đảo 13. Hải quan cửa khẩu cảng tổng hợp Bình Dương 14. Hải quan Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 15. Hải quan Khu công nghiệp Mỹ Phước 16. Hải quan Khu công nghiệp Sóng Thần 17. Hải quan Sóng Thần 18. Hải quan Thủ Dầu Một 19. Hải quan Khu công nghiệp Việt Hương 20. Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21. Hải quan Chuyển phát nhanh |
Xem thêm tại Thông báo 44/TB-HQKV2 ngày 30/6/2025.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2019/QĐ-BTC ngày 11/6/2025:
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
1 |
Chi cục Hải quan khu vực I |
Hà Nội, Phú Thọ, Hòa Bình, Vĩnh Phúc |
Hà Nội |
Hà Nội, Phú Thọ |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Hải quan khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Hải quan khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Hải quan khu vực IV |
Hưng Yên, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định |
Hưng Yên |
Hưng Yên, Ninh Bình |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Hải quan khu vực V |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Bắc Ninh |
Bắc Ninh, Thái Nguyên |
Bắc Ninh |
6 |
Chi cục Hải quan khu vực VI |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
7 |
Chi cục Hải quan khu vực VII |
Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu |
Lào Cai |
Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu |
Lào Cai |
8 |
Chi cục Hải quan khu vực VIII |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
9 |
Chi cục Hải quan khu vực IX |
Huế, Quảng Bình, Quảng Trị |
Quảng Bình |
Huế, Quảng Trị |
Quảng Trị |
10 |
Chi cục Hải quan khu vực X |
Thanh Hóa, Sơn La |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa, Sơn La |
Thanh Hóa |
11 |
Chi cục Hải quan khu vực XI |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Hải quan khu vực XII |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum |
Đà Nẵng |
Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Hải quan khu vực XIII |
Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận |
Khánh Hòa |
Lâm Đồng, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Hải quan khu vực XIV |
Gia Lai, Bình Định, Đắk Lắk, Phú Yên |
Đắk Lắk |
Gia Lai, Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Hải quan khu vực XV |
Sân bay Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh), sân bay Long Thành (Đồng Nai) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sân bay Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh), sân bay Long Thành (Đồng Nai) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
16 |
Chi cục Hải quan khu vực XVI |
Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang |
Cao Bằng |
Cao Bằng, Tuyên Quang |
Cao Bằng |
17 |
Chi cục Hải quan khu vực XVII |
Long An, Tây Ninh |
Long An |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
18 |
Chi cục Hải quan khu vực XVIII |
Đồng Nai, Bình Phước |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
19 |
Chi cục Hải quan khu vực XIX |
Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Cà Mau, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
Cần Thơ, Vĩnh Long, Cà Mau |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Hải quan khu vực XX |
Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp, An Giang |
Đồng Tháp |
Ghi chú:
- Chi cục Hải quan khu vực XV quản lý Hải quan chuyển phát nhanh tại Thành phố Hồ Chí Minh,
- Chi cục Hải quan khu vực II và Chi cục Hải quan khu vực XVIII không quản lý sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Long Thành và Hải quan chuyển phát nhanh tại Thành phố Hồ Chí Minh.