Đã có Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Địa chất và Khoáng sản (Hình từ Internet)
Ngày 02/7/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.
hhhhhhh
Theo đó, tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP thì Chính phủ đã quy định về việc cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại điểm c khoản 2 Điều 111 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 được thực hiện như sau:
- Giấy phép khai thác khoáng sản được cấp trước ngày Nghị định 193/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và thuộc các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản không quy định trữ lượng hoặc khối lượng khoáng sản được phép khai thác;
+ Giấy phép khai thác khoáng sản không quy định thời hạn khai thác hoặc có thời hạn khai thác không phù hợp theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.
- Nguyên tắc cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Việc cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện thông qua hình thức không đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
+ Không phải thực hiện các thủ tục về chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường tại thời điểm để nghị cấp đổi, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP;
+ Thời hạn khai thác sau khi được cấp đổi là thời gian còn lại của giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp, trừ trường hợp việc cấp đổi được kết hợp với gia hạn hoặc cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản;
+ Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản được kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản thì được thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng quy định tại các Điều 61, 62 và Điều 63 Nghị định 193/2025/NĐ-CP,
+ Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp đổi) phải thể hiện nội dung gia hạn, cấp lại, điều chỉnh (nếu có).
- Trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
+ Giấy phép khai thác khoáng sản (bản sao y).
- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh (bản chính);
+ Các văn bản, tài liệu khác được thực hiện tương ứng theo thành phần hồ sơ gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP.
- Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, việc xem xét cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện như quy định tại Điều 67 Nghị định 193/2025/NĐ-CP,
+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện như trình tự, thủ tục gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP.
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định mẫu văn bản, tải liệu trong hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản.
Xem thêm tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 02/7/20255.