Tổng hợp nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã tại 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp

12/07/2025 17:17 PM

Vừa qua, Chính phủ ban hành 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp. Theo đó quy định nhiều nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã.

Tổng hợp nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã tại 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp

Tổng hợp nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã tại 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (Hình từ Internet)

Tổng hợp nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã tại 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp

Điều 15 Nghị định 150/2025/NĐ-CP đã quy định cơ quan chuyên môn được tổ chức ở cấp xã gồm:

- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

- Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc);

- Phòng Văn hóa - Xã hội;

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có con dấu riêng.

Tại 28 nghị định của Chí nh phủ quy định về phân định thẩm quyền, phân cấp, phân quyền trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định về việc phân định một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trước đây) cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (trong mô hì nh chí nh quyền địa phương 02 cấp), chủ yếu trong các lĩnh vực: tài chí nh, nông nghiệp và môi trường, nội vụ, tư pháp, xây dựng, cụ thể như sau:

(1) Lĩnh vực Tài chính

Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (trước đây), cụ thể:

- Thực hiện thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (điểm c khoản 1 Điều 5);

- Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về tài chính, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tài sản công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (khoản 2 Điều 14);

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (khoản 3 Điều 18, khoản 3 Điều 19);

- Lập, đề xuất phương án xử lý tài sản thuộc sở hữu toàn dân (khoản 4 Điều 20);

- Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu, tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (điểm c khoản 5 Điều 20);

- Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản là di sản không có người thừa kế, tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (điểm c khoản 6 Điều 20);

- Các nhiệm vụ liên quan đến quản lý tài sản đối với tài sản do cơ quan thi hành án chuyển giao, tiếp nhận, bảo quản tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, làm thành viên Hội đồng đấu giá tài sản, Hội đồng xác định giá (khoản 7 Điều 20);

- Nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm giữ của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (khoản 8 Điều 20);

- Nhiệm vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trong việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (Điều 27);

- Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện trong lĩnh vực xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội (khoản 1 Điều 43).

(2) Lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường

Tại các phụ lục kèm theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện các trì nh tự, thủ tục hành chí nh theo thẩm quyền được phân định trong 08 lĩnh vực: (1) Chăn nuôi và thú y; (2) Thủy sản, kiểm ngư, (3) Lâm nghiệp và kiểm lâm, (4) Thủy lợi, (5) Đê điều và phòng chống thiên tai, (6) Tài nguyên nước, (7) Biển và hải đảo, (8) Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.

Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã) trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai (Điều 17).

Đồng thời, tại Phụ lục kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện:

- Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp xã/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã (mục IV phần I Phụ lục I);

- Trình tự thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đất đai (mục III phần II Phụ lục I);

- Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (mục IV phần II Phụ lục I);

- Giao đất; cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng; chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất; điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Phần III Phụ lục I).

(3) Lĩnh vực Xây dựng

Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định về việc chuyển một số nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện, cụ thể:

- Quản lý hoạt động xây dựng (khoản 2 Điều 7);

- Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư (khoản 5 Điều 7);

- Tham gia thành viên Ban cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập (khoản 8 Điều 14);

- Thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (khoản 5 Điều 17).

(4) Lĩnh vực Nội vụ

Nghị định 129/2025/NĐ-CP quy định một số nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể:

- Thực hiện chi trả chế độ ưu đãi trong giáo dục nghề nghiệp, đại học (Điều 28);

- Đăng ký nội quy lao động trong trường hợp được ủy quyền của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 67);

- Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về lao động là người giúp việc gia đình (Điều 72);

- Tham gia quy trinh rà soát, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý (khoản 1 Điều 73);

- Cử hòa giải viên lao động (Điều 75)

Trên đây là nội dung Tổng hợp nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã tại 28 Nghị định về phân cấp phân quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

Chia sẻ bài viết lên facebook 20

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079