Nghị định 248/2025: Áp dụng mức lương cơ bản nhóm I, II của lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước (Hình từ internet)
Ngày 15/9/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 248/2025/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước và Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước.
Theo đó, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 248/2025/NĐ-CP hướng dẫn áp dụng mức lương cơ bản như sau:
(1) Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; ngân hàng; Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước.
- Doanh nghiệp độc lập được xếp hạng, xếp lương, vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt, Tổng công ty theo quy định của Chính phủ về tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm ngày 31/12/2024; doanh nghiệp độc lập giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực then chốt, thiết yếu của nền kinh tế quốc dân.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nhóm II mà đạt đủ điều kiện quy định đối với mức 3 nhóm I trở lên thì được áp dụng mức lương nhóm I tương ứng với kết quả đạt được.
(2) Điều kiện áp dụng
- Quy định bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu xác định theo quy định của pháp luật về kế toán, tài chính và được tính theo chỉ tiêu vốn cuối kỳ), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản của mức 1, mức 2, mức 3 nhóm I theo ngành, lĩnh vực như sau:
Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động |
Mức lương cơ bản |
Chỉ tiêu |
||
Vốn tối thiểu (tỷ đồng) |
Doanh thu tối thiểu |
Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng) |
||
1. Ngân hàng thương mại; viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí. |
Mức 1 |
15.000 |
30.000 |
5.500 |
Mức 2 |
10.000 |
15.000 |
3.000 |
|
Mức 3 |
5.000 |
10.000 |
1.000 |
|
2. Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại; tài chính (không bao gồm tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, lưu ký chứng khoán). |
Mức 1 |
10.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 12.000 |
3.500 |
* Tài chính: 10.000 |
||||
Mức 2 |
5.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản, sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 7.000 * Tài chính: 5.000 |
2.000 |
|
Mức 3 |
3.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 5.000 * Tài chính: 3.000 |
700 |
|
3. Các ngành, lĩnh vực còn lại. |
Mức 1 |
7.000 |
10.000 |
2.700 |
Mức 2 |
3.000 |
5.000 |
1.500 |
|
Mức 3 |
2.000 |
3.000 |
500 |
- Hằng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và người đại diện vốn căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện để xác định mức lương cơ bản như sau:
+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.
+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
(1) Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng mức lương cơ bản theo mức 1, mức 2 và mức 3 của nhóm II là các doanh nghiệp còn lại (ngoài đối tượng quy định tại điểm (1) Mục 1).
(2) Điều kiện áp dụng
- Quy định bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu xác định theo quy định của pháp luật về kế toán, tài chính và được tính theo chỉ tiêu vốn cuối kỳ), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản: mức 1, mức 2 của nhóm II theo ngành, lĩnh vực như sau:
Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động |
Mức lương cơ bản |
Chỉ tiêu |
||
Vốn tối thiểu (tỷ đồng) |
Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng) |
Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng) |
||
1. Viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí |
Mức 1 |
1.800 |
3.000 |
700 |
Mức 2 |
1.500 |
2.000 |
500 |
|
2. Sản xuất, kinh doanh điện; khoáng sản |
Mức 1 |
1.000 |
1.500 |
300 |
Mức 2 |
700 |
1.000 |
200 |
|
3. Kinh doanh xổ số theo phạm vi địa bàn hoạt động: |
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Bắc hoặc miền Trung |
Mức 1 |
100 |
600 |
70 |
Mức 2 |
70 |
400 |
50 |
|
3.2. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Nam và doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi cả nước (trong đó Công ty Xổ số điện toán Việt Nam được tính khoản phí phải trả hằng năm cho đối tác nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh khi so sánh với lợi nhuận với chỉ tiêu lợi nhuận tối thiểu) |
Mức 1 |
400 |
5.000 |
800 |
Mức 2 |
300 |
4.000 |
700 |
|
Địa bàn hoạt động của kinh doanh xổ số ở phạm vi khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam được thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính |
||||
4. Cảng hàng không; cảng biển; cảng sông; bến xe; sản xuất thuốc lá; chế biến lương thực, thực phẩm; bia, rượu |
Mức 1 |
700 |
1.200 |
250 |
Mức 2 |
500 |
700 |
150 |
|
5. Xây dựng; cơ khí; xây lắp; đóng tàu; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nhựa; sành sứ, thủy tinh; xi măng; hóa chất |
Mức 1 |
400 |
1.000 |
150 |
Mức 2 |
300 |
600 |
70 |
|
6. Cao su; cà phê; chế biến gỗ; giấy; dệt, may, da giày |
Mức 1 |
500 |
900 |
130 |
Mức 2 |
400 |
600 |
80 |
|
7. Thương mại; tài chính; kinh doanh xăng dầu; dược phẩm; du lịch, lữ hành, khách sạn; vận tải biển, sông, ô tô, đường sắt, hàng không |
Mức 1 |
400 |
700 |
150 |
Mức 2 |
300 |
400 |
100 |
|
8. Đô thị, cấp, thoát nước |
Mức 1 |
500 |
600 |
100 |
Mức 2 |
300 |
400 |
70 |
|
9. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi; sản xuất nông, lâm nghiệp; nuôi trồng thủy hải sản. Trong đó, doanh nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi được sử dụng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí để thay cho chỉ tiêu lợi nhuận |
Mức 1 |
70 |
80 |
15 |
Mức 2 |
50 |
50 |
10 |
|
10. Các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác |
Mức 1 |
150 |
300 |
70 |
Mức 2 |
100 |
200 |
30 |
- Hằng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và người đại diện vốn căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện để xác định mức lương cơ bản như sau:
+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.
+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 3.
+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 3.