Công văn 3228: Thuế TPHCM hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

06/10/2025 08:20 AM

Nội dung bài viết là hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Thuế TPHCM.

Công văn 3228: Thuế TPHCM hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Công văn 3228: Thuế TPHCM hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Hình từ văn bản)

Ngày 02/10/2025, Thuế TPHCM ban hành Công văn 3228/TPHCM-QLĐ về việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Công văn 3228/TPHCM-QLĐ

Công văn 3228: Thuế TPHCM hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực pháp luật từ ngày 01/01/2012;

Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Qua rà soát trên hệ thống quản lý Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nhiều Tổ chức, doanh nghiệp chưa nộp Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc có nộp nhưng chưa đầy đủ theo từng Chu kỳ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Nhằm hỗ trợ các Tổ chức, doanh nghiệp tránh phải bị xử lý vi phạm chậm nộp Tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Thuế TPHCM thông báo đến các Tổ chức, doanh nghiệp chưa nộp Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc đã nộp nhưng chưa đầy đủ thực hiện ngay việc nộp Tờ kê khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp các khu đất đang đứng tên sử dụng đất (theo Mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC)).

Mẫu số 02/TK-SDDPNN

Hồ sơ khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đơn vị nộp trực tiếp tại cơ quan Thuế, theo địa chỉ: số 63 đường Vũ Tông Phan, phường Bình Trưng, TPHCM. Trường hợp có vướng mắc, quý tổ chức, doanh nghiệp liên hệ theo số điện thoại: 0908845218 để được hướng dẫn.

Xem thêm tại Công văn 3228/TPHCM-QLĐ ban hành ngày 02/10/2025 về việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng không chịu thuế đất phi nông nghiệp 

Theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế đất phi nông nghiệp

Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế đất phi nông nghiệp như sau:

- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 89

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079