
Hướng dẫn 41-HD/BTCTW hướng dẫn về sơ yếu lý lịch đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng (Hình từ Internet)
Ngày 27/10/2025, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Hướng dẫn 41-HD/BTCTW về hồ sơ đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.
Theo đó, để phục vụ tốt việc xây dựng hồ sơ đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn cụ thể việc kê khai, tổng hợp hồ sơ đại biểu dự Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV được quy định tại cụ thể tại Hướng dẫn 41-HD/BTCTW năm 2025.
Trong đó, tại Mục 2 Hướng dẫn 41-HD/BTCTW năm 2025 thì Ban Chấp hành Trung ương đã hướng dẫn về sơ yếu lý lịch đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng (Mẫu số 02) như sau:
- Yêu cầu: Đại biểu (chính thức và dự khuyết) dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng phải khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng và phải chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong sơ yếu lý lịch.
- Nội dung khai
+ Mục Đảng bộ tỉnh (tương đương): viết tên đảng bộ tỉnh, thành phố hoặc đảng bộ trực thuộc Trung ương nơi đại biểu đang sinh hoạt đảng.
Ví dụ: Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá, Đảng bộ Chính phủ.
+ Mục Cơ quan, đơn vị: viết tên cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy.
Ví dụ: Xã Hà Trung, Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Số thẻ đảng viên: viết số thẻ đảng viên trong thẻ đảng đã được đổi và phát thẻ đảng viên từ khi thực hiện Chỉ thị số 51-CT/TW ngày 08/8/2025 của Ban Bí thư về đổi Thẻ đảng viên. Số thẻ đảng viên gồm 12 chữ số (theo Căn cước công dân hoặc Căn cước), mỗi chữ số được ghi vào một ô in sẵn trong sơ yếu lý lịch theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
0
4
0
1
7
5
0
0
0
7
8
9
+ Ảnh của đại biểu: Ảnh được chụp theo kiểu chân dung trong thời gian 6 tháng trở lại đây, rõ hình, rõ nét, kích cỡ 4 x 6 cm, ảnh màu, và được dán vào đúng vị trí quy định trong sơ yếu lý lịch đại biểu; đóng dấu giáp lai của cấp ủy hoặc của cơ quan nơi đại biểu công tác, sinh hoạt.
(1) Họ và tên khai sinh: Viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh, bằng chữ in hoa.
Ví dụ: TRẦN VĂN A hoặc NGUYỄN THỊ B
(2) Giới tính (Nam, nữ): Viết là nam hoặc nữ.
(3) Họ và tên đang dùng: Viết đúng họ, chữ đệm và tên, ghi trong Căn cước công dân hoặc Căn cước, bằng chữ in thường.
Ví dụ: Trần Văn A hoặc Nguyễn Thị B.
(4) Sinh ngày: Viết đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong giấy khai sinh.
Ví dụ: 07-02-1971
(5) Nơi sinh: Viết xã/phường/đặc khu, tỉnh hoặc xã/phường/đặc khu/thành phố nơi cấp giấy khai sinh theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước.
Ví dụ: xã Hoa Lộc - tỉnh Thanh Hóa; xã Vĩnh Bảo - Thành phố Hải Phòng; phường Trần Lãm - tỉnh Hưng Yên; đặc khu Côn Đảo - Thành phố Hồ Chí Minh.
(6) Quê quán: Là nơi sinh sống của ông nội hay nơi sinh của bố; trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố). Viết địa chỉ như mục 5 nêu trên.
(7) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Viết địa chỉ (Số nhà, đường phố, phường/đặc khu; xã/phường/đặc khu, tỉnh hoặc thành phố).
Nơi ở hiện nay: Nếu bản thân hiện nay đang tạm trú ở đâu thì viết thêm địa chỉ nơi tạm trú đó.
(8) Dân tộc: Viết tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường ... (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).
(9) Tôn giáo: Hiện nay theo tôn giáo nào thì ghi rõ
ví dụ: đạo Phật, Công giáo, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo...), ghi cả chức sắc trong tôn giáo (nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.
(10) Thành phần gia đình: Viết là một trong các thành phần sau: Công nhân, nông dân, công chức, viên chức, nhân viên, thợ thủ công, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp, …
(11) Nghề nghiệp khi vào Đảng: Viết rõ nghề nghiệp tại thời điểm kết nạp Đảng.
(12) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: Viết rõ nghề nghiệp tại thời điểm được tuyển dụng.
(13) Ngày tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: Viết đúng ngày, tháng, năm như trong Quyết định tuyển dụng.
Ví dụ: 07-02-1991
(14) Công việc chính đang làm: Viết rõ chức danh, cấp bậc về đảng, chính quyền, đoàn thể, lực lượng vũ trang, công việc chính của mình hiện nay đang làm, ở cơ quan, đơn vị nơi công tác.
Ví dụ: Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh A,…
(15) Ngạch công chức (viên chức): Ghi theo Quyết định bổ nhiệm vào ngạch, quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền (ghi đầy đủ mã số, bậc lương, hệ số và từ tháng, năm nào).
Ví dụ: Ngạch công chức có: Nhân viên, cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp; mã số: A2; Bậc: 3/8; Hệ số: 5.08; từ tháng 5/2023.
Phụ cấp chức vụ: Viết theo Quyết định bổ nhiệm cán bộ của cấp có thẩm quyền.
Ví dụ: Chức vụ Trưởng phòng ở cấp tỉnh có hệ số phụ cấp chức vụ là: 0,5; Chức vụ Giám đốc sở ở cấp tỉnh có hệ số phụ cấp chức vụ là: 0,9; …
(16) Ngày vào Đảng: Viết rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng (như trong lý lịch đảng viên); tại chi bộ: Viết rõ tên chi bộ, đảng bộ cơ sở, tỉnh hoặc đảng bộ trực thuộc Trung ương.
Ví dụ: Ngày 10/01/1980 tại Chi bộ Ban Biên tập, Đảng bộ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh A.
Ngày chính thức: Viết ngày, tháng, năm và nơi được công nhận là đảng viên chính thức theo quyết định của cấp có thẩm quyền (như trong lý lịch đảng viên).
Ví dụ: Chính thức ngày 10/01/1981 tại Chi bộ Ban Biên tập, Đảng bộ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh A.
(17) Ngày tham gia các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác: Viết rõ tham gia các tổ chức nào như: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, ...; tham gia và giữ vai trò gì trong các tổ chức đó.
Ví dụ: Tham gia Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ ngày 26/12/1999 và làm Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Sở Văn hóa - thể thao và Du lịch tỉnh A.
(18) Ngày nhập ngũ: Viết rõ ngày, tháng, năm đi bộ đội, công an hoặc thanh niên xung phong, làm nghĩa vụ quân sự,… Ngày xuất ngũ: Nếu đã xuất ngũ (viết rõ ngày, tháng, năm được phục viên, chuyển ngành, nghỉ hưu). Nếu được tái ngũ thì viết đầy đủ các lần tái ngũ, xuất ngũ đó.
Quân hàm cao nhất: Viết quân hàm cao nhất được hưởng tính đến thời điểm khai Sơ yếu.
(19) Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông: Viết rõ đã tốt nghiệp lớp mấy, hệ 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc
Ví dụ: 8/10 phổ thông, 9/12 bổ túc, 12/12, ....
- Chuyên môn nghiệp vụ: Đã được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
Ví dụ: Công nhân kỹ thuật hàn bậc 3, Trung cấp Thú y, Cao đẳng Sư phạm, Đại học Nông nghiệp, Cử nhân Văn học,…
- Lý luận chính trị: (hình thức cao nhất) viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
- Quản lý nhà nước: (hình thức cao nhất) viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên
- Ngoại ngữ: Viết đại học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga ... (nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ). Đối với hệ bồi dưỡng ngoại ngữ thì viết là: Anh, Pháp, Nga ... trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì viết rõ tên dân tộc đó. Nếu có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp như: IELTS; TOELF; TOEIC, ... Khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp.
- Tin học: Viết đại học nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành tin học; đối với hệ bồi dưỡng tin học thì viết theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp.
Ví dụ: Tin học văn phòng, trình độ A,…
- Học hàm: Là danh hiệu được Nhà nước phong như Giáo sư, Phó giáo sư.
- Học vị cao nhất: Viết rõ học vị nếu có, như: Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sỹ và chuyên ngành đào tạo.
(20) Đã tham dự Đại hội Đảng toàn quốc: Đánh dấu X vào ô tương ứng với Đại hội Đảng toàn quốc đã tham gia.
(21) Tình trạng sức khỏe: Viết tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém hoặc có bệnh mãn tính (tóm tắt nếu có).
(22) Số Căn cước công dân/Căn cước: Viết đầy đủ 12 chữ số của Căn cước công dân hoặc Căn cước. Thương binh hạng: Viết theo Thẻ Thương binh. Gia đình liệt sỹ; Gia đình có công với cách mạng: Nếu là gia đình thuộc diện chính sách thì viết rõ; nếu không thì viết “không”.
(23) Tóm tắt quá trình công tác:
Viết rõ từng giai đoạn theo nghề nghiệp và công tác: Từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào làm nghề gì, giữ chức vụ gì ở các cơ quan, đơn vị nào. Bảo đảm thời gian ghi được liên tục; nếu có thời gian gián đoạn thì ghi rõ lý do.
(24) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
Viết rõ học trường nào, chuyên ngành gì, thời gian từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào. Hình thức học là chính quy, tại chức (vừa làm vừa học) hay chuyên tu, ...; đã được cấp bằng tốt nghiệp hay chứng chỉ tốt nghiệp, tên văn bằng hoặc chứng chỉ.
(25) Khen thưởng: Viết rõ tên, hạng, được tặng năm nào (mỗi loại chỉ ghi hạng cao nhất).
- Huân chương: Lao động, Độc lập, Hữu nghị, ... (kể cả huân chương nước ngoài).
- Huy chương (kể cả huy chương nước ngoài).
Ví dụ: Được tặng huân chương lao động hạng 2, 3 thì chỉ ghi huân chương lao động hạng 2; được tặng huân chương độc lập hạng 1, 2, 3 thì chỉ ghi huân chương độc lập hạng 1.
(26) Được tặng Huy hiệu Đảng: Nếu đã được tặng Huy hiệu Đảng: 30, 40, 45, 50, 55, ... năm nào, thì đánh dấu X vào các ô tương ứng.
(27) Danh hiệu được phong: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc.
(28) Kỷ luật: Viết rõ hình thức đã bị xử lý kỷ luật
- Đảng: Khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách;
- Kỷ luật hành chính: Buộc thôi việc, cách chức, cảnh cáo, khiển trách;
- Pháp luật: Viết rõ tù giam (hoặc tù cho hưởng án treo); cảnh cáo tại toà, ...; Viết rõ tên cơ quan quyết định kỷ luật, thời gian bị kỷ luật, lý do bị kỷ luật. Nếu đã được sửa án kỷ luật thì viết rõ lý do, cấp nào ra quyết định,...
(29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Được kết nạp lại vào Đảng: Viết như mục 16 nêu trên. Nếu kết nạp
- Được khôi phục đảng tịch: Viết rõ ngày, tháng, năm, tại chi bộ, đảng bộ nào? Lý do được khôi phục và cấp uỷ đảng ra quyết định.
- Bị bắt, bị tù (do chính quyền nào bắt, từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào, ở đâu, hình thức xử lý, nơi thi hành án).
- Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, cấp bậc, thời gian làm việc, nơi làm việc, ...).
- Cấp ủy có thẩm quyền đã xem xét kết luận: Đại biểu có vấn đề về lịch sử chính trị (theo Quy định số 367-QĐ/TW, ngày 04/9/2025 của Bộ Chính trị khóa XIII một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ) thì khai rõ là đã được cấp uỷ nào xem xét, kết luận, nếu có thì ghi rõ số văn bản, ngày, tháng, năm, cấp ban hành kết luận.
(30) Quan hệ có yếu tố nước ngoài:
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở đặt ở đâu, ...?).
- Có thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con) ở nước ngoài (viết rõ: Họ và tên, quan hệ, tên nước đang ở, làm gì, địa chỉ, thời gian, ...).
(31) Quan hệ gia đình:
Viết rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước), là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội nào, ... của cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng (hoặc người nuôi dưỡng bản thân từ nhỏ), anh, chị, em ruột (anh, chị, em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha) và các con đẻ, con nuôi.
(32) Hoàn cảnh kinh tế của bản thân và gia đình: Viết tại thời điểm kê khai theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát tài sản thu nhập, của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, gồm một số nội dung sau:
- Tổng thu nhập của gia đình (trong 01 năm): Gồm lương và các nguồn thu khác của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.
- Nhà ở: Ghi rõ loại nhà, diện tích sử dụng.
- Đất ở: Ghi rõ đất được cấp, đất tự mua và diện tích sử dụng (ngoài đất đã xây nhà ở nêu trên).
- Đất sản xuất, kinh doanh: Ghi rõ diện tích sử dụng, đất được cấp, tự mua, tự khai phá, đi thuê, ...
- Những tài sản khác có giá trị (nếu có): Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, như: xe gắn máy, ô tô, tàu thủy, thuyền, ...
- Các hoạt động kinh tế khác (nếu có)...
(33) Người khai ký, ghi rõ họ và tên (ghi đầy đủ nơi khai, ngày, tháng, năm).
(34) Xác nhận của cấp ủy cơ sở:
Viết ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở.
Trường hợp cá biệt cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp, xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.
(35) Xác nhận của cấp ủy cấp trực thuộc Trung ương:
- Cấp uỷ cấp trực thuộc Trung ương xác nhận về việc kê khai của đại biểu thuộc diện quản lý đúng với hồ sơ lý lịch gốc đang quản lý.
Đồng chí Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương vừa được bầu ký tên và đóng dấu của cấp ủy. Trường hợp Sơ yếu lý lịch đại biểu của đồng chí Bí thư thì do đồng chí Phó Bí thư ký (đóng dấu treo lên góc trên bên trái trong trường hợp chưa có Quyết định của cấp có thẩm quyền chuẩn y chức danh).
- Đối với đại biểu là cán bộ diện Trung ương quản lý thực hiện như sau:
+ Đại biểu công tác ở địa phương: Do ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ xác nhận (các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương chính thức và dự khuyết; đồng chí bí thư, phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ; chủ tịch hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố; chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố).
+ Đại biểu công tác ở Quốc hội, Chính phủ, bộ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương (nơi trước đây có ban cán sự đảng hoặc đảng đoàn): Do đảng ủy cơ quan nơi đại biểu công tác, sinh hoạt xác nhận (kể cả các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương chính thức và dự khuyết, bộ trưởng, thứ trưởng và tương đương).
+ Đại biểu công tác ở cơ quan Trung ương (nơi trước đây không có ban cán sự đảng hoặc đảng đoàn) thì lãnh đạo cơ quan Trung ương nơi đại biểu công tác, sinh hoạt xác nhận.
Ví dụ: Đồng chí Tổng Bí thư do Lãnh đạo Văn phòng Trung ương Đảng xác nhận; đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương do lãnh đạo cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương xác nhận, đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng do Quân ủy Trung ương xác nhận,...
Viết ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư (hoặc thủ trưởng cơ quan), ký tên, đóng dấu của cấp ủy (hoặc dấu của cơ quan Trung ương nếu là lãnh đạo cơ quan Trung ương xác nhận).
Xem thêm tại Hướng dẫn 41-HD/BTCTW về hồ sơ đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng ban hành ngày 27/10/2025.