
Công văn 8465/BCT-ATMT triển khai công bố cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy (Hình từ internet)
Bộ Công Thương có Công văn 8465/BCT-ATMT ngày 29/10/2025 về việc triển khai phân loại, lập danh sách, công bổ các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy.
![]() |
Công văn 8465/BCT-ATMT |
Công văn nêu rõ: Ngày 06/10/2025, Bộ Công an có Văn bản số 4486/BCA-V01 gửi Bộ Công Thương về việc đề nghị phối hợp xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và không có khả năng khắc phục theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tại thời điểm đưa vào hoạt động trước ngày Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC và CNCH) có hiệu lực được thực hiện thống nhất, đồng bộ, đúng lộ trình. Sau khi nghiên cứu, Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai một số nội dung như sau:
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, thành phố triển khai rả soát, đối chiếu các dự án thuộc ngành Công Thương với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC tại thời điểm đưa vào hoạt động (trước ngày 01/7/2025) để phân loại, lập danh sách và tổ chức công bố các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC và không có khả năng khắc phục theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu trên. (Đối với các quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC đề nghị tham khảo tại tài liệu kèm theo Văn bản số 4486/BCA-V01)
- Cơ sở thuộc diện rà soát thuộc ngành công thương: theo quy định tại Phụ lục 1 của Nghị định 105/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thời điểm rà soát: các cơ sở đi vào hoạt động từ sau ngày 04/10/2001 đến trước ngày 01/7/2025.
Bộ Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai phân loại, lập danh sách, công bố các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo thẩm quyền và gửi về Bộ Công Thương để tổng hợp trước ngày 01/12/2025.
Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 bao gồm:
(1) Nhà chung cư; nhà ở tập thể.
(2) Nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục.
(3) Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.
(4) Bệnh viện; phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
(5) Sân vận động; nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
(6) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
(7) Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm; nhà văn hóa có từ 100 chỗ ngồi trở lên.
(8) Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
(9) Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên; công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên.
(10) Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị.
(11) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 100 m2 trở lên.
(12) Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 30 m2 trở lên; cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 300 m2 trở lên.
(13) Cơ sở kinh doanh khí đốt; cửa hàng xăng dầu.
(14) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 m2 trở lên.
(15) Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
(16) Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
(17) Nhà đa năng, nhà hỗn hợp có từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh.
(18) Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt.
(19) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
(20) Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ.
(21) Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
(22) Kho dự trữ quốc gia; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2.
(23) Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có diện tích từ 100 m2 trở lên.
(24) Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải.
(25) Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu.
(26) Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển; cảng cá; cảng cạn.
(27) Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ; hầm đường ô tô có chiều dài từ 500 m trở lên.
(28) Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm, nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị.
(29) Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên; cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển.
(30) Cơ sở hạt nhân.
(31) Cơ sở trợ giúp xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 m2 trở lên.
(32) Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 50 m2 trở lên.
(33) Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m² trở lên.
(34) Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.