Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân từ 2026

17/12/2025 17:30 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân từ 2026.

Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân từ 2026 (Hình từ internet)

1. Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân từ 2026

Ngày 10/12/2025, Quốc hội thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025, có hiệu lực từ ngày 01/7/2026.

Về mức giảm trừ gia cảnh: Chính phủ đã đưa mức giảm trừ gia cảnh quy định tại Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 vào trong luật.

Theo đó, mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm); mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lưu ý: Thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

- Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

- Các khoản thu nhập không tính thuế như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

Đối với các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.

Dưới đây là bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế có thể tham khảo:

Số người phụ thuộc

Mức lương phải đóng thuế TNCN

0

từ 15,5 triệu đồng/tháng

1

từ 21,7 triệu đồng/tháng

2

từ 27,9 triệu đồng/tháng

3

từ 34,1 triệu đồng/ tháng

4

từ 40,3 triệu đồng/ tháng

5

từ 46,8 triệu đồng/ tháng

n

từ 15,5 triệu đồng + (n x 6,2 triệu đồng)

2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN 2026

Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) bao gồm: 

- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079