Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?

20/09/2022 12:00 PM

Gia đình tôi đang là hộ cận nghèo và sinh sống ở nông thôn. Vậy cho tôi hỏi hộ cận nghèo sẽ được hưởng những chính sách gì? - Thanh Tùng (Bến Tre)

Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?

Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quy định về chuẩn hộ cận nghèo  

Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn hộ cận nghèo năm 2022-2025 như sau:

- Hộ cận nghèo ở khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Hộ cận nghèo ở khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

2. Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?

2.1. Chính sách về y tế với hộ cận nghèo

Chính sách về y tế với hộ cận nghèo theo Điều 1 Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 08/5/2013 quy định kể từ ngày 01/01/2013, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia, gồm:

- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo. 

Trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trước ngày 01/01/2013 nhưng thời gian thoát nghèo tính đến ngày 01/01/ 2013 chưa đủ 05 năm, thời gian còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế, thời gian hỗ trợ thấp nhất là 01 năm.

- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách.

Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định 797/QĐ-TTg ngày 26/6/2012.

2.2. Chính sách về trợ cấp xã hội với hộ cận nghèo

Chính sách về trợ cấp xã hội với hộ cận nghèo theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP với các đối tượng như sau:

(1) Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

(2) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

Trừ trường hợp người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

(3) Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn và không thuộc đối tượng sau:

- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;

- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo

- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

Mức hưởng trợ cấp xã hội với các đối tượng trên như sau:

- Đối tượng (1): 360.000 đồng/tháng/con;

- Đối tượng (2): 360.000 đồng/tháng;

- Đối tượng (3): 540.000 đồng/tháng.

2.3. Chính sách về hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở với hộ cận nghèo

Chính sách về hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở với hộ cận nghèo theo khoản 1 và khoản 3 Điều 15 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

-  Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.

2.4. Chính sách về vay vốn với hộ cận nghèo

Theo Mục 1 Công văn 866/NHCS-TDNN ngày 22/02/2019 thì hộ cận nghèo được vay tối đa lên 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay.

2.5. Chính sách miễn, giảm học phí với học sinh, sinh viên thuộc hộ cận nghèo

* Theo khoản 2 Điều 85 Luật Giáo dục 2019 quy định nhà nước có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng như sau:

- Đối tượng được hưởng chính sách xã hội;

- Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Trẻ mồ côi;

- Trẻ em không nơi nương tựa;

- Người khuyết tật;

- Người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

* Giảm học phí với hộ cận nghèo:

Theo điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định giảm 50% học phí với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

* Miễn học phí với hộ cận nghèo:

Theo khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về việc miễn học phí đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Chia sẻ bài viết lên facebook 31,824

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079