Tổng hợp Thông tư về phí và lệ phí mới ban hành năm 2025 (Hình từ Internet)
Nhằm quản lý một số loại phí và lệ phí, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành một số Thông tư như sau:
Số hiệu |
Nội dung |
Có hiệu lực từ |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Ngày 01/7/2025 |
|
Sửa đổi các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí |
Ngày 01/7/2025 |
|
Sửa đổi Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Ngày 01/7/2025 |
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Ngày 10/4/2025 |
Theo Thông tư 15/2025/TT-BTC mức thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ như sau:
- Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ: 300.000 đồng/chứng chỉ.
- Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ : 200.000 đồng/chứng chỉ.
Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ do lỗi của cơ quan nhà nước hoặc do thay đổi địa giới đơn vị hành chính theo quy định của cấp có thẩm quyền thì không phải nộp lệ phí cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông
Theo Thông tư 71/2025/TT-BTC, Sửa đổi, bổ sung Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
200.000 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
Xe mô tô |
|
|
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
150.000 |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
150.000 |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
150.000 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
Xe ô tô |
150.000 |
|
Xe mô tô |
100.000 |
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
|
Cấp đổi biển số |
|
|
Xe ô tô |
100.000 |
|
Xe mô tô |
50.000 |
|
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
|
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
|
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
*Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới
Theo Thông tư 67/2025/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung của Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy và ô tô như sau:
(1) Xe máy áp dụng Mức thu là 2%. Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%
(2) Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ: áp dụng Mức thu là 2%
* Căn cứ vào loại phương tiện, khối lượng chuyên chở và số người cho phép chở ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc các thông tin khác của cơ quan có thẩm quyền xác định, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định tại khoản này.
* Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở:
- Số người cho phép chở được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo xác định của cơ quan có thẩm quyền.
- Khối lượng chuyên chở được xác định theo điểm a khoản này.
- Loại xe được xác định như sau:
+ Đối với xe nhập khẩu: Căn cứ vào xác định của đơn vị đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc các thông tin khác của cơ quan có thẩm quyền xác định;
+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Căn cứ vào mục “Loại phương tiện” ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới hoặc Giấy chứng nhận kiểm định hoặc các thông tin khác của cơ quan có thẩm quyền xác định.
Tại Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như sau:
- Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.
Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.
- Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
Thời gian tính phí làm tròn từ tháng chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số này hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số này bị tạm dừng, thu hồi.