
Chiều cao bao nhiêu không đi nghĩa vụ quân sự 2026? (Hình từ internet)
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP (sửa đổi bởi Thông tư 68/2025/TT-BQP) quy định tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự như sau:
a) Tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Cụ thể tại Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì tiêu chuẩn phân loại sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự sẽ được dựa trên việc phân loại theo thể lực tại Mục I Phụ lục I và phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Đối với chiều cao thì được xếp vào Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:
|
LOẠI SỨC KHỎE |
NAM |
NỮ |
NAM VÀ NỮ |
|||
|
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
BMI |
|
|
1 |
≥ 163 |
≥ 51 |
≥ 81 |
≥ 154 |
≥ 48 |
18,5 - 24,9 |
|
2 |
160 -162 |
47 - 50 |
78 - 80 |
152 - 153 |
44 - 47 |
25 - 26,9 |
|
3 |
157 -159 |
43 - 46 |
75 - 77 |
150 - 151 |
42 - 43 |
27 - 29,9 |
|
4 |
155 -156 |
41 - 42 |
73 - 74 |
148 - 149 |
40 - 41 |
<18,5 hoặc 30 - 34,9 |
|
5 |
153 -154 |
40 |
71 - 72 |
147 |
38 - 39 |
35 - 39,9 |
|
6 |
≤ 152 |
≤ 39 |
≤ 70 |
≤ 146 |
≤ 37 |
≥ 40 |
Đồng thời tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định phương pháp phân loại sức khỏe như sau:
- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Như vậy, có thể thấy công dân nam cao dưới 1m57 và công dân nữ cao dưới 1m50 thì sẽ không đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự 2026, do không đạt tiêu chuẩn sức khỏe từ loại 3 trở lên.
Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.
- Đo chiều cao: Người được đo phải đứng ở tư thế thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới của thước.
+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với tường hoặc cột làm thước đo..
+ Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường.
- Đo vòng ngực (đối với nam giới): Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ dưới xương bả vai ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại chia trung bình, tính như sau:
|
Hít vào tối đa + thở ra tối đa |
= |
Vòng ngực trung bình |
|
2 |
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:
|
BMI |
= |
Cân nặng (kg) |
|
{Chiều cao (m)}2 |
(Tiểu mục 1 Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP)