Tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất]

07/11/2025 16:25 PM

Dưới đây là thông tin nội dung về tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất].

Tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất]

Tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất] (Hình từ internet)

Tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất]

Sau đây là chi tiết về tổng hợp danh sách các thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự [mới nhất], bao gồm:

STT

Nội dung

Thời hiệu

Cơ sở pháp lý

1         

Khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng

03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm

Điều 429 Bộ luật dân sự 2015

2         

Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm

Điều 588 Bộ luật dân sự 2015

3         

Người thừa kế yêu cầu chia di sản

30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế

Khỏan 1 Điều 623 Bộ luật dân sự 2015

4         

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác

10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế

Khỏan 2 Điều 623 Bộ luật dân sự 2015

5         

Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại

03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế

Khỏan 3 Điều 623 Bộ luật dân sự 2015

6         

Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu trong các trường hợp:

- Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;

- Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn;

- Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

- Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức.

 

02 năm, kể từ ngày:

- Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;

- Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;

- Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;

- Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;

- Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.

Khỏan 1 Điều 132 Bộ luật dân sự 2015

7         

Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu trong trường hợp:

- Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

- Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo.

Không bị hạn chế

 

Khỏan 3 Điều 132 Bộ luật dân sự 2015

8         

Yêu cầu Nhà nước bồi thường

03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 và trường hợp yêu cầu phục hồi danh dự

Khoản 1 Điều 6 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017

9         

Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường

02 năm, kể từ thời điểm các bên được thông báo về thiệt hại với điều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa có ghi hạn sử dụng và 5 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hóa không ghi hạn sử dụng

Khoản 3 Điều 56 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007

10    

Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người bảo lãnh, người chuyển nhượng, người chấp nhận yêu cầu thanh toán số tiền quy định tại Điều 52 của Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005

03 năm, kể từ ngày công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán

Khoản 1 Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005

11    

Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người chuyển nhượng trước mình, người bảo lãnh, người chấp nhận về số tiền quy định tại Điều 52 của Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005

02 năm, kể từ ngày người có liên quan này hoàn thành nghĩa vụ thanh toán công cụ chuyển nhượng

Khoản 2 Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005

12    

Trường hợp người thụ hưởng không xuất trình công cụ chuyển nhượng để thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 43 và Điều 69 của Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 hoặc không gửi thông báo về việc công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán trong thời hạn quy định tại Điều 50 của Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 thì chỉ có quyền khởi kiện người chấp nhận, người phát hành, người ký phát, người bảo lãnh cho người bị ký phát

02 năm, kể từ ngày ký phát công cụ chuyển nhượng

Khoản 3 Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005

13    

Khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển đối với thiệt hại xảy ra cho hành khách, hành lý, hàng hóa

02 năm, kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất

Điều 174 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

14    

Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với người thứ ba ở mặt đất

02 năm, kể từ ngày phát sinh sự kiện gây thiệt hại

Điều 186 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

15    

Khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa

01 năm kể từ ngày trả hàng hoặc lẽ ra phải trả hàng cho người nhận hàng

Điều 169 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

16    

Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển theo chuyến

02 năm kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm

Điều 195 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

17    

Khởi kiện đòi bồi thường tổn thất do hành khách chết, bị thương hoặc tổn hại khác về sức khỏe và mất mát, hư hỏng hành lý

- 02 năm tính từ ngày hành khách rời tàu (Trường hợp hành khách bị thương);

- 02 năm tính từ ngày lẽ ra hành khách rời tàu (Trường hợp hành khách chết trong thời gian vận chuyển);

- 02 năm tính từ ngày người đó chết, nhưng không được quá 03 năm kể từ ngày rời tàu (Trường hợp hành khách bị thương trong quá trình vận chuyển dẫn đến hậu quả hành khách đó chết sau khi rời tàu);

- 02 năm tính từ ngày hành khách rời tàu hoặc ngày lẽ ra hành khách rời tàu, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn hơn (Trường hợp mất mát, hư hỏng hành lý).

Điều 214 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

18    

Khởi kiện đối với vụ việc liên quan đến hợp đồng thuê tàu

02 năm kể từ ngày chấm dứt hợp đồng

Điều 219 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

19    

Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển

02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp

Điều 241 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

20    

Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng môi giới hàng hải

02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp

Điều 246 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

21    

Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển

02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp

Điều 262 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

22    

Khởi kiện về tai nạn đâm va

02 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn

Khoản 1 Điều 290 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

23    

Khởi kiện về việc đòi hoàn trả số tiền quá mức quy định tại khoản 4 Điều 287 của Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

01 năm kể từ ngày trả tiền bồi thường

Khoản 2 Điều 290 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

24    

Khởi kiện về tổn thất chung

02 năm kể từ ngày xảy ra tổn thất chung

Điều 297 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

25    

Khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải

02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp

Điều 336 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

26    

Khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại

02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 237 của Luật Thương mại 2005

Điều 319 Luật Thương mại 2005

27    

Yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân

06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 1 Điều 190 Bộ luật Lao động 2019

28    

Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 2 Điều 190 Bộ luật Lao động 2019

29    

Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 3 Điều 190 Bộ luật Lao động 2019

30    

Yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền

06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 1 Điều 194 Bộ luật Lao động 2019

31    

Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền

09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 2 Điều 194 Bộ luật Lao động 2019

32    

Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền

01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm

Khoản 3 Điều 194 Bộ luật Lao động 2019

33    

Thời hiệu khiếu nại trong tố tụng dân sự

15 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật (Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hạn quy định tại Điều này thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan đó không tính vào thời hiệu khiếu nại)

Điều 502 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Chia sẻ bài viết lên facebook 15

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079