Theo đó, vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm vùng nước tại khu vực sông Văn Úc, Nam Đồ Sơn, Đông Bắc cửa sông Thái Bình, Hòn Dáu, vịnh Lan Hạ, Lạch Huyện, kênh đào Hà Nam, kênh đào Cái Tráp, sông Bạch Đằng, sông Cấm, sông Giá với phạm vi như sau:
(1) Ranh giới về phía biển: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3 và HP4 có tọa độ sau đây:
HP1: 20°46’40,7”N, 106°48’40,2”E;
HP2: 20°37’53,4”N, 106°48’40,2”E;
HP3: 20°41’39,8”N, 106°44’34,8”E;
HP4: 20°40’33,5”N, 106°43’24,8”E;
Từ điểm HP4 chạy dọc theo bờ sông Văn Úc đến điểm HP5 có tọa độ: 20°44’43,3”N, 106°34’33,9”E (cách chân cầu Khuể 200 mét về phía hạ lưu);
Từ điểm HP5 chạy cắt ngang sông Văn Úc đến điểm HP6 có tọa độ: 20°44’29,9”N, 106°34’23,1”E (cách chân cầu Khuể 200 mét về phía hạ lưu);
Từ điểm HP6 chạy dọc theo bờ sông Văn Úc, theo mép ngoài rừng ngập mặn đến điểm HP7 có tọa độ: 20°37’04,5”N, 106°40’43,8”E;
Từ điểm HP7 nối lần lượt các điểm HP8, HP9, HP10, HP11, HP12, HP13, HP14, HP15, HP16, HP17, HP18 có tọa độ sau đây:
HP8: 20°31’03,6”N, 106°45’53,2”E;
HP9: 20°31’03,6”N, 107°07’06,2”E;
HP10: 20°46’24,6”N, 107°07’06,2”E;
HP11: 20°47’00,6”N, 107°06’51,2”E (mép phía Tây đảo Hang Trai);
HP12: 20°47’00,6”N, 107°06’11,2”E (mép phía Tây Nam đảo Hòn Rõ);
HP13: 20°46’02,6”N, 107°06’11,2”E (mép phía Nam hòn Trà Ngu);
HP14: 20°42’43,6”N, 107°05’19,2”E (Cồn Bè);
HP15: 20°41’47,6”N, 107°04’06,2”E;
HP16: 20°41’32,6”N, 107°02’43,2”E (mép Đông Hòn Gà);
HP17: 20°42’26,6”N, 107°01’11,2”E (mép Tây Nam Hòn Cát Ông);
HP18: 20°45’33,6”N, 106°57’53,2”E (mép Tây mũi Gội Tháp).
(2) Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm HP18 nối tiếp theo đường đẳng sâu “0” mét phía Tây Nam đảo Cát Bà tới điểm HP19 có tọa độ: 20°50’00,6”N, 106°54’17,2”E;
Từ điểm HP19 nối lần lượt các điểm HP20 có tọa độ: 20°50’11,6”N, 106°52’20,2”E (mép bờ kênh Cái Tráp phía Lạch Huyện) và HP21 có tọa độ: 20°49’10,6”N, 106°50’16,2”E (điểm cuối bờ kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng);
Từ điểm HP21 chạy dọc theo bờ sông Bạch Đằng đến điểm HP22 có tọa độ: 20°56’45,6”N, 106°46’17,2”E;
Từ điểm HP22 chạy cắt ngang sông Bạch Đằng đến điểm HP23 có tọa độ: 20°56’45,6”N, 106°45’50,2”E;
Từ điểm HP23 chạy dọc theo bờ sông Giá đến điểm HP24 có tọa độ: 20°57’07,6”N, 106°44’33,2”E;
Từ điểm HP24 chạy dọc theo đường thẳng cắt ngang sông Giá cách tim đập Minh Đức 200 mét về phía hạ lưu đến điểm HP25 tại bờ sông Giá có tọa độ: 20°56’53,6”N, 106°44’33,2”E;
Từ điểm HP25 chạy dọc theo bờ sông Giá, sông Bạch Đằng, sông Cấm đến điểm HP26 có tọa độ: 20°54’46,1”N, 106°37’21,3”E (cách chân cầu Kiền 200 mét về phía hạ lưu);
Từ điểm HP26 chạy cắt ngang sông Cấm đến điểm HP27 có tọa độ: 20°54’45,0”N, 106°37’15,5”E (cách chân cầu Kiền 200 mét về phía hạ lưu);
Từ điểm HP27 chạy dọc theo bờ sông Cấm, sông Bạch Đằng, bờ Nam khu công nghiệp Nam Đình Vũ, bờ Đông Nam phường Đông Hải đến điểm HP1.
Xem chi tiết tại Thông tư 49/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ 01/02/2026.