Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực như sau:
(1) Khu vực Hòn La với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HL1, HL2, HL3 và HL4 có tọa độ sau đây:
HL1: 17°57’39,1”N, 106°30’33,1”E;
HL2: 17°57’39,1”N, 106°34’10,4”E;
HL3: 17°53’03,6”N, 106°34’10,4”E;
HL4: 17°53’03,6”N, 106°27’35,7”E.
- Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm HL4 chạy theo mép nước dọc bờ biển xã Phú Trạch về phía Bắc đến điểm HL1.
(2) Khu vực Cửa Gianh với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CG2, CG3, CG4 và CG5 có tọa độ sau đây:
CG2: 17°44’03,6”N, 106°28’27,4”E;
CG3: 17°44’03,6”N, 106°34’10,4”E;
CG4: 17°40’03,6”N, 106°34’10,4”E;
CG5: 17°40’03,6”N, 106°30’31,4”E.
- Ranh giới về phía đất liền trên khu vực sông Gianh: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối điểm CG1 có tọa độ: 17°42’55,1”N, 106°26’34,9”E với điểm CG6 có tọa độ: 17°42’37,6”N, 106°26’28,2”E cách cầu đường bộ Gianh về phía hạ lưu 150m; từ điểm CG1 chạy dọc theo bờ sông Gianh và đường bờ biển ra đến điểm CG2, từ điểm CG6 chạy dọc theo bờ sông Gianh và đường bờ biển ra đến điểm CG5.
(3) Khu vực Cửa Việt với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CV2, CV3, CV4, CV5 và CV6 có tọa độ sau đây:
CV2: 16°55’01,6”N, 107°10’59,4”E;
CV3: 16°56’24,6”N, 107°10’59,4”E;
CV4: 16°56’24,6”N, 107°13’53,4”E;
CV5: 16°53’39,6”N, 107°13’53,4”E;
CV6: 16°53’39,6”N, 107°12’22,4”E.
- Ranh giới về phía đất liền trên khu vực sông Hiếu: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối điểm CV1 có tọa độ: 16°54’18,6”N, 107°10’58,4”E với điểm CV7 có tọa độ: 16°54’01,6”N, 107°11’10,4”E cách cầu đường bộ Cửa Việt về phía hạ lưu 150m; từ điểm CV1 chạy dọc theo bờ sông Hiếu và đường bờ biển ra đến điểm CV2, từ điểm CV7 chạy dọc theo bờ sông Hiếu và đường bờ biển ra đến điểm CV6.
(4) Khu vực Mỹ Thủy với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm MT1, MT2, MT3 và MT4 có tọa độ sau đây:
MT1: 16°48’22,6”N, 107°18’11,4”E;
MT2: 16°53’05,6”N, 107°22’12,4”E;
MT3: 16°49’53,6”N, 107°26’24,4”E;
MT4: 16°45’14,6”N, 107°22’22,4”E.
- Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm MT1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam bao lấy vùng nước trước bến cảng Mỹ Thủy đến điểm MT4.
(5) Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN50016, VN50017, VN50018 và VN30010 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Xem chi tiết tại Thông tư 51/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 10/02/2026.