Hướng dẫn KBNN thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022

05/08/2023 08:13 AM

Vừa qua, Kho bạc Nhà nước ban hành Công văn 4123/KBNN-KSC năm 2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP .

Hướng dẫn KBNN thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022

Theo đó, kho bạc Nhà nước (KBNN) thực hiện kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện ký kết theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp được phép chuyển tiếp thì thực hiện theo Điều 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn hiện hành), trong đó lưu ý một số nội dung như sau:

(1) Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với cá nhân để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập

KBNN căn cứ Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP để thực hiện kiểm soát số lượng hợp đồng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn 1509/BNV-CCCB ngày 06/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc trao đổi chuyên môn.

(2) Hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:

Đối với các hợp đồng lao động đã thực hiện ký hợp đồng theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP các KBNN tỉnh, thành phố hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng như sau:

- Các dòng sửa thành: (i) Đối với công chức, viên chức (ii) Đối với lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP (iii) Đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP .

- Cột 6: Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng sửa thành Tiền công lao động theo hợp đồng.

(3) Về kinh phí thực hiện: KBNN kiểm soát theo đúng nguồn quy định tại Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP .

(4) Về hạch toán kế toán:

KBNN hướng dẫn hạch toán tiểu mục chi ngân sách nhà nước (NSNN) cho các trường hợp thực hiện hợp đồng quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP như sau:

- Đối công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sư nghiệp công lập:

+ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ được phản ánh vào tiểu mục 6757 "Thuê lao động trong nước" thuộc mục 6750 - "Chi phí thuê mướn".

+ Trường hợp ký hợp đồng lao động:

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc biên chế và nằm ngoài quỹ lương, tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng" thuộc mục 6050 - "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng".

- Đối với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1 và nhóm 2: Không hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước do được thực hiện từ nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị theo quy định pháp luật.

+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 và nhóm 4:

++ Trường hợp ký hợp đồng lao động: Tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng" thuộc mục 6050 - "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng".

Lưu ý: Riêng đối với người lao động thuộc biên chế (viên chức) và nằm trong quỹ lương, tiền lương được phản ánh vào tiểu mục 6003 - "Lương hợp đồng theo chế độ" thuộc mục 6000 - "Tiền lương" và tiền phụ cấp lương phản ánh vào các tiểu mục tương ứng thuộc mục 6100 - "Phụ cấp lương".

++ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ theo quy định được phản ánh vào tiểu mục 7049 - "Chi khác" thuộc mục 7000 - "Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành".

Việc sửa đổi tiểu mục đảm bảo phù hợp với chính sách tiền lương quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP dự kiến sẽ được tổng hợp vào Thông tư sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC trong thời gian tới.

Xem nội dung chi tiết tại Công văn 4123/KBNN-KSC được ban hành ngày 19/7/2023.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 6,007

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 07:50 | 04/07/2025 Thông tư 61/2025/TT-BTC sửa đổi Khoản 1 Điều 4 của Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số
  • 07:45 | 04/07/2025 Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí
  • 17:45 | 03/07/2025 Thông tư 67/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
  • 17:05 | 03/07/2025 Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
  • 17:00 | 03/07/2025 Thông tư 07/2025/TT-BDTTG quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo
  • 16:55 | 03/07/2025 Thông tư 05/2025/TT-BDTTG hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
  • 15:35 | 03/07/2025 Thông tư 32/2025/TT-BYT quy định quản lý về chất lượng thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu
  • 15:30 | 03/07/2025 Thông tư 33/2025/TT-BYT quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế
  • 15:25 | 03/07/2025 Nghị định 182/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP
  • 14:15 | 03/07/2025 Thông tư 05/2025/TT-TANDTC sửa đổi, bãi bỏ Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079