Biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

20/02/2024 09:14 AM

Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Theo đó, biểu mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định như sau:

Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản

Dựa vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế thì mức phí được thu được như sau:

- Đến 01 tỷ đồng: 10 triệu đồng;

- Trên 01 đến 10 tỷ đồng: 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);

- Trên 10 đến 20 tỷ đồng: 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);

- Trên 20 tỷ đồng: 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

- Đối với hoạt động thăm dò:

+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Đối với hoạt động khai thác:

+ Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

++ Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/01 giấy phép;

++ Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

++ Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này

++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

++ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

++ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này.

++ Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/01 giấy phép;

++ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

+ Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

Xem thêm tại Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/3/2024.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,917

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 15:20 | 22/10/2025 Nghị định 275/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công
  • 09:35 | 22/10/2025 Nghị định 277/2025/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 218/2025/QH15 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
  • 06:55 | 22/10/2025 Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2025 tăng cường công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới
  • 15:10 | 21/10/2025 Quyết định 153/QĐ-BCĐNO&TTBĐS năm 2025 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản
  • 14:50 | 21/10/2025 Nghị quyết 66.5/2025/NQ-CP tháo gỡ, xử lý vướng mắc trong việc sử dụng nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm trước bổ sung dự phòng ngân sách trung ương năm sau
  • 09:50 | 21/10/2025 Công điện 200/CĐ-TTg năm 2025 chủ động triển khai biện pháp ứng phó với bão số 12 và mưa lũ
  • 07:50 | 21/10/2025 Nghị định 267/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và một số quy định về thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • 17:30 | 20/10/2025 Nghị định 268/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 2025 về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng, mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
  • 17:15 | 20/10/2025 Nghị định 272/2025/NĐ-CP về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026-2030
  • 15:45 | 20/10/2025 Thông tư 28/2025/TT-BXD quy định Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079